image banner
ĐỀ ÁN Sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa
 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN

Sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã

giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa

(Tài liệu phục vụ lấy ý kiến cử tri Kèm theo Kế hoạch số …..… /KH-UBND

ngày ….. tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

 
 

 


Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 7540/BNV-CQĐP ngày 21/12/2023 về việc góp ý Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa; UBND tỉnh xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

Phần I

CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT
SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

I. CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ

1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

2. Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.

3. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 47/2019/QH14.

4. Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

5. Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022.

6. Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022.

7. Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.

8. Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030

9. Công văn số 7540/BNV-CQĐP ngày 21/12/2023 của Bộ Nội vụ góp ý Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2025.

10. Kết luận số 2546-KL/TU ngày 23/10/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023 - 2025; Phương án số 269/PA-UBND ngày 27/10/2023 và Phương án số 25/PA-UBND ngày 22/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2025.

II. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

1. Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị và các quy định có liên quan của Trung ương; giai đoạn 2019 - 2021, tỉnh Thanh Hóa đã tích cực, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả và là một trong những địa phương dẫn đầu cả nước trong việc sắp xếp các ĐVHC cấp xã; theo đó, toàn tỉnh đã thực hiện sắp xếp 143 đơn vị hành chính cấp xã thành 67 đơn vị, giảm 76 đơn vị (12%); đồng thời, tỉnh cũng đã thực hiện nhập 3.112 thôn, tổ dân phố thành 1.528 thôn, tổ dân phố, giảm 1.584 thôn, tổ dân phố (26%); qua đó giảm số lượng ĐVHC cấp xã từ 635 đơn vị còn 559 đơn vị; số lượng thôn, tổ dân phố từ 5.971 thôn, tổ dân phố còn 4.387 thôn, tổ dân phố.

Có thể nói, được sự quan tâm, hướng dẫn kịp thời của các cơ quan trung ương, sự nỗ lực, quyết tâm thực hiện của cả hệ thống chính trị; tỉnh Thanh Hóa là địa phương dẫn đầu, hoàn thành xuất sắc vượt mục tiêu đề ra của việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019 - 2021; qua đó góp phần tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cơ sở, cơ cấu, bố trí sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách; tiết kiệm ngân sách nhà nước, tạo nguồn lực cải cách tiền lương, nâng cao phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách[1]. Đến nay, các xã, phường, thị trấn hình thành mới sau khi sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021 đều đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất trong cán bộ, đảng viên và Nhân dân; kinh tế phát triển, văn hóa - xã hội được nâng cao; đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân không ngừng được cải thiện; chất lượng đô thị tại các thị trấn sau khi sắp xếp từng bước được nâng lên; quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo; không có đơn thư, khiếu nại, kiến nghị liên quan đến sắp xếp đơn vị hành chính.

2. Tiếp tục triển khai thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị; tỉnh Thanh Hóa đã tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng của ĐVHC các cấp trên địa bàn tỉnh. Theo đó, giai đoạn 2023 - 2025, toàn tỉnh có 02 ĐVHC cấp huyện, 145 ĐVHC cấp xã chưa đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, quy mô dân số theo quy định[2]; trong đó: đề nghị không thực hiện sắp xếp đối với 01 ĐVHC cấp huyện, 128 ĐVHC cấp xã do có yếu tố đặc thù theo quy định Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; thực hiện sắp xếp đối với 01 ĐVHC cấp huyện, 17 ĐVHC cấp xã.

Sắp xếp số lượng các ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa (nêu trên) là bước tiếp tục cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, quy định của Trung ương đã đề ra; qua đó góp phần tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách; hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước; mở rộng không gian phát triển, tập trung các nguồn lực đất đai, lao động, mở rộng sản xuất, phát huy hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh; phù hợp với tình hình thực tế của các địa phương, khắc phục những bất cập, hạn chế của công tác sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn trước đây (tình trạng dôi dư cán bộ, công chức, người lao động; trụ sở, công sở làm việc, tài sản công chưa được xử lý, giải quyết dứt điểm; chất lượng đô thị sau khi sắp xếp chưa đảm bảo).

Phần II

HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

CỦA TỈNH THANH HÓA

I. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, NHẬP, CHIA, ĐIỀU CHỈNH ĐVHC CÁC CẤP CỦA TỈNH THANH HÓA TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

1. Quá trình thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới ĐVHC và sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa từ năm 1945 đến nay

1.1. Đơn vị hành chính cấp huyện:

1.1.1. Giai đoạn 1945 - 1975:

- Sau Cách mạng tháng 8 năm 1945, các cấp hành chính trong thời kỳ phong kiến trước đó là: châu, phủ, quận bị bãi bỏ; tỉnh Thanh Hóa khi này có 21 ĐVHC cấp huyện, gồm: thị xã Thanh Hóa và 20 huyện: Bá ThướcCẩm ThủyĐông SơnHà TrungHậu LộcHoằng HóaLang ChánhNga SơnNgọc LặcNhư XuânNông CốngQuan HóaQuảng XươngThạch ThànhThiệu HóaThọ XuânThường XuânTĩnh GiaVĩnh LộcYên Định.

- Năm 1964: thành lập huyện Triệu Sơn (trên cơ sở tách 13 xã thuộc huyện Thọ Xuân và 20 xã thuộc huyện Nông Cống)[3].

1.1.2. Giai đoạn 1975 - 1997:

- Năm 1977: hợp nhất huyện Hà Trung và huyện Nga Sơn thành huyện Trung Sơn; hợp nhất huyện Vĩnh Lộc và huyện Thạch Thành thành huyện Vĩnh Thạch; hợp nhất huyện Lang Chánh và huyện Ngọc Lặc thành huyện Lương Ngọc; hợp nhất huyện Yên Định và 15 xã của huyện Thiệu Hóa ở tả ngạn sông Chu thành huyện Thiệu Yên; hợp nhất huyện Đông Sơn và 16 xã còn lại của huyện Thiệu Hóa ở hữu ngạn sông Chu thành huyện Đông Thiệu[4].

- Năm 1981: thành lập thị xã Bỉm Sơn (tách ra từ huyện Trung Sơn) và thị xã Sầm Sơn (tách ra từ huyện Quảng Xương)[5].

- Năm 1982: chia các huyện Lương Ngọc, Trung Sơn, Vĩnh Thạch thành các huyện như cũ; đổi tên huyện Đông Thiệu thành huyện Đông Sơn[6].

- Năm 1994: thành lập thành phố Thanh Hóa[7].

- Năm 1996: chia huyện Quan Hóa thành 03 huyện: Quan Hóa, Quan Sơn và Mường Lát; chia huyện Như Xuân thành 02 huyện: Như Xuân và Như Thanh; tái lập huyện Thiệu Hóa trên cơ sở hợp lại 16 xã thuộc huyện Đông Sơn ở hữu ngạn sông Chu và 15 xã thuộc huyện Thiệu Yên ở tả ngạn sông Chu; đổi tên huyện Thiệu Yên thành huyện Yên Định[8].

1.1.3. Giai đoạn 1997 - 2018:

Năm 2017: thành lập thành thành phố Sầm Sơn[9].

1.1.4. Giai đoạn 2019 - đến nay:

Năm 2020: thành lập thị xã Nghi Sơn[10]

1.2. Đơn vị hành chính cấp xã:

1.2.1. Giai đoạn 1945 - 1975:

1.2.2. Giai đoạn 1975 - 1997:

- Năm 1987: nhập xã Hoằng Ngư và xã Hoằng Yến thành xã Hoằng Yến thuộc huyện Hoằng Hóa; thành lập xã Thọ Thắng trên cơ sở diện tích tự nhiên, dân số của các xã: Xuân Tín, Xuân Lập thuộc huyện huyện Thọ Xuân; chia xã Hợp Thành thành 02 xã: Hợp Thành và Triệu Thành thuộc huyện Triệu Sơn; thành lập thị trấn Nông Cống trên cơ sở diện tích tự nhiên, dân số của các xã: Minh Thọ, Vạn Hòa, Vạn Thiện thuộc huyện Nông Cống; chia xã Hồi Xuân thành xã Hồi Xuân và thị trấn Quan Hóa thuộc huyện Quan Hóa[11]; chia xã Thanh Lâm thành 02 xã: Thanh Lâm và Thanh Xuân thuộc huyện Như Xuân[12].

- Năm 1988: chia xã Hải Vân thành 02 xã: Hải Vân và Hải Long; xã Xuân Phúc thành 02 xã: Xuân Phúc và Phúc Đường thuộc huyện Như Xuân (nay là huyện Như Thanh); chia xã Phú Nghiêm thành 02 xã: Phú Nghiêm và Xuân Phú; xã Phú Xuân thành 02 xã: Phú Xuân và Thanh Xuân; xã Phú Lệ thành 03 xã: Phú Lệ, Phú Sơn và Phú Thanh; xã Trung Thành thành 02 xã: Trung Thành và Thành Sơn thuộc huyện Quan Hóa; chia xã Sơn Lư thành 02 xã: Sơn Lư và Sơn Hà; xã Tam Lư thành 02 xã: Tam Lư và Tam Thanh thuộc huyện Quan Hóa (nay là huyện Quan Sơn)[13]; thành lập các thị trấn: Thường Xuân thuộc huyện, Ngọc Lặc thuộc huyện Ngọc Lặc, Triệu Sơn thuộc huyện Triệu Sơn, Hà Trung thuộc huyện Hà Trung, Nga Sơn thuộc huyện Nga Sơn[14].

- Năm 1989: thành lập thị trấn Thiệu Yên thuộc huyện Thiệu Yên (nay là thị trấn Quán Lào thuộc huyện Yên Định); thị trấn Cẩm Thủy thuộc huyện Cẩm Thủy; thị trấn Yên Cát thuộc huyện Như Xuân; thị trấn Bút Sơn thuộc huyện Hoằng Hóa; thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc[15].

- Năm 1990: thành lập thị trấn Kim Tân thuộc huyện Thạch Thành[16].

- Năm 1991: thành lập phường Bắc Sơn thuộc thị xã Bỉm Sơn[17]; thị trấn Lam Sơn thuộc huyện Thọ Xuân[18]; thị trấn Quảng Xương thuộc huyện Quảng Xương và thị trấn Lang Chánh thuộc huyện Lang Chánh[19].

- Năm 1992: thành lập thị trấn Rừng Thông thuộc huyện Đông Sơn và thành lập thị trấn Vĩnh Lộc thuộc huyện Vĩnh Lộc[20].

- Năm 1994: thành lập xã Bình Sơn thuộc huyện Triệu Sơn trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của các xã: Thọ Bình và Thọ Sơn[21]; thành lập các phường: Đông Vệ, Đông Thọ, Trường Thi thuộc thành phố Thanh Hóa[22]; thành lập thị trấn Cành Nàng thuộc huyện Bá Thước[23].

- Năm 1995: thành lập phường Trung Sơn trên cơ sở xã Quảng Tường[24].

1.2.3. Giai đoạn 1997 - 2018:

- Năm 1999: thành lập các xã: Na Mèo, Mường Mìn thuộc huyện Quan Sơn; xã Mường Lý thuộc huyện Mường Lát; xã Thanh Hòa thuộc huyện Như Xuân; thị trấn Sao Vàng thuộc huyện Thọ Xuân[25].

- Năm 2000: thành lập thị trấn Vạn Hà thuộc huyện Thiệu Hóa[26].

- Năm 2002: thành lập phường Tân Sơn thuộc TP Thanh Hóa; phường Đông Sơn thuộc thị xã Bỉm Sơn; thị trấn Bến Sung thuộc huyện Như Thanh[27].

- Năm 2003: thành lập thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát; thị trấn Quan Sơn, huyện Quan Sơn; thị trấn Tào Xuyên thuộc huyện Hoằng Hóa[28].

- Năm 2004: giải thể 07 thị trấn Nông Trường để thành lập 05 xã và 01 thị trấn (thị trấn Nông trường Sông Âm thuộc huyện Ngọc Lặc giải thể không thành lập đơn vị hành chính), bao gồm: xã Lam Sơn thuộc huyện Ngọc Lặc; xã Phúc Do thuộc huyện Cẩm Thủy; xã Yên Mỹ thuộc huyện Nông Cống; xã Thạch Tân thuộc huyện Thạch Thành; xã Bãi Trành thuộc huyện Như Xuân và thị trấn Vân Du thuộc huyện Thạch Thành; điều chỉnh diện tích tự nhiên và dân số xã Xuân Bình để thành lập xã Xuân Hòa thuộc huyện Như Xuân[29].

- Năm 2006: thành lập thị trấn Nhồi thuộc huyện Đông Sơn[30].

- Năm 2008: giải thể 03 xã: Xuân Liên, Xuân Mỹ, Xuân Khao (vùng di dân xây dựng hồ Cửa Đặt) thuộc huyện Thường Xuân[31];thành lập xã Nhi Sơn thuộc huyện Mường Lát; xã Trung Tiến thuộc huyện Quan Sơn[32].

- Năm 2009: thành lập thị trấn Thống Nhất thuộc huyện Yên Định; điều chỉnh địa giới hành chính xã để mở rộng thị trấn Bút Sơn thuộc huyện Hoằng Hóa[33]; thành lập phường Phú Sơn thuộc thị xã Bỉm Sơn; phường Quảng Tiến thuộc thị xã Sầm Sơn trên cơ sở nguyên trạng xã Quảng Tiến[34].

- Năm 2012: thành lập 02 phường: An Hoạch, Tào Xuyên thuộc thành phố Thanh Hóa trên cơ sở thị trấn Nhồi, thị trấn Tào Xuyên[35].

- Năm 2013: thành lập 06 phường: Đông Cương, Đông Hương, Đông Hải, Quảng Hưng, Quảng Thắng, Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa[36].

- Năm 2015: nhập xã Đông Xuân, điều chỉnh địa giới hành chính các xã: Đông Tiến, Đông Anh để mở rộng thị trấn Rừng Thông thuộc huyện Đông Sơn; nhập xã Minh Thọ và điều chỉnh địa giới hành chính các xã: Vạn Hòa, Vạn Thiện để mở rộng thị trấn Nông Cống thuộc huyện Nông Cống[37].

- Năm 2017: thành lập 04 phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thành phố Sầm Sơn[38].

1.2.4. Giai đoạn 2019 - đến nay:

- Năm 2019: sắp xếp 143 đơn vị hành chính cấp xã thành 67 đơn vị thuộc 26 huyện, thị xã, thành phố và thành lập thị trấn Nưa thuộc huyện Triệu Sơn[39].

- Năm 2020: thành lập 16 phường thuộc thị xã Nghi Sơn[40] và 10 phường thuộc thành phố Thanh Hóa[41] (trên cơ sở nguyên trạng các xã).

- Năm 2021: thành lập thị trấn Quý Lộc và thị trấn Yên Lâm thuộc huyện Yên Định (trên cơ sở nguyên trạng các xã)[42].

- Năm 2023: Nhập xã Thiệu Phú vào thị trấn Thiệu Hóa thành lập thị trấn Hậu Hiền trên cơ sở nguyên trạng xã Minh Tâm thuộc huyện Thiệu Hóa[43].

2. Số lượng ĐVHC các cấp đến thời điểm lập Đề án

2.1. Số ĐVHC cấp huyện:

Tổng số: 27 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:

- Số huyện: 23 huyện.

- Số thị xã: 02 thị xã.

- Số thành phố: 02 thành phố.

2.2. Số ĐVHC cấp xã:

Tổng số: 558 đơn vị hành chính cấp xã, gồm:

- Số xã: 467 xã.

- Số phường: 60 phường.

- Số thị trấn: 31 thị trấn.

II. ĐVHC CÁC CẤP CỦA TỈNH THANH HÓA

1. Tỉnh Thanh Hóa

1.1. Diện tích tự nhiên: 11.114,71 km2 (tính đến ngày 31/12/2022, theo số liệu thống kê đất đai năm 2022 được phê duyệt và công bố tại Quyết định số 3048/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và cung cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa).

1.2. Quy mô dân số: 4.357.523 người (theo số liệu dân số cung cấp tại Công văn số 512/PC06-Đ1 ngày 06/3/2023 của Công an tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 770/BC-CATPTH ngày 25/9/2023 của Công an thành phố Thanh Hóa; Công văn số 693/CANS ngày 13/7/2023 của Công an huyện Nga Sơn; Công văn số 625/CAHT ngày 30/9/2023 của Công an huyện Hà Trung); trong đó:

- Dân số thường trú: 4.209.293 người;

- Dân số tạm trú quy đổi: 148.230 người.

1.3. Các chỉ tiêu cơ bản về phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh:

Năm 2023, mặc dù gặp nhiều khó khăn, thách thức; song được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ của trung ương, sự đoàn kết, thống nhất, nỗ lực, cố gắng của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Thanh Hóa vẫn giữ ổn định và đạt nhiều kết quả tích cực. Theo đó, năm 2023, có 19/25 chỉ tiêu chủ yếu được HĐND tỉnh quyết nghị hoàn thành và hoàn thành vượt kế hoạch; cụ thể:

1.3.1. Kinh tế tiếp tục có bước phát triển, một số chỉ tiêu đạt khá so với kế hoạch. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 7,01%, trong đó khu vực nông, lâm, thủy sản tăng 4,16%, công nghiệp - xây dựng tăng 8,67%, dịch vụ tăng 7,19%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 0,22%.

- Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản phát triển khá toàn diện. Tổng sản lượng lương thực đạt 1,57 triệu tấn, vượt 2,8% kế hoạch; trong năm, đã xuất khẩu lô vải không hạt đầu tiên của tỉnh sang thị trường Nhật Bản và Vương quốc Anh. Chăn nuôi tiếp tục phát triển ổn định, không để xảy ra dịch bệnh nguy hiểm trên đàn gia súc, gia cầm. Trồng rừng tập trung được 12.500 ha, vượt 25% kế hoạch. Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản đạt 215,6 nghìn tấn, vượt 2,2% kế hoạch. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đạt kế hoạch đề ra; chương trình mỗi xã một sản phẩm vượt 33,3% kế hoạch.

- Sản xuất công nghiệp tuy phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức nhưng vẫn tăng trưởng; chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2023 ước tăng 4,87%; các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn duy trì sản xuất ổn định. Công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, đầu tư xây dựng được tăng cường. Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa và nhiều đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; là tỉnh thứ 4 được phê duyệt quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.

- Các ngành dịch vụ đạt mức tăng trưởng khá, nhiều lĩnh vực khởi sắc; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 14,1% so với cùng kỳ; giá trị xuất khẩu ước đạt 5,06 tỷ USD, bằng 92% kế hoạch. Ngành du lịch ước đón 12,35 triệu lượt khách, vượt 3% kế hoạch và tăng 11,9% so với cùng kỳ, tổng thu du lịch, tăng 20,9%. Doanh thu vận tải vượt 12% kế hoạch và tăng 23,2%; doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông tăng 2,4%. Huy động vốn của các tổ chức tín dụng tăng 17% so với đầu năm; tổng dư nợ tăng 7%.

- Thu ngân sách nhà nước ước đạt trên 40.310 tỷ đồng, vượt 14,1% dự toán; chi ngân sách nhà nước bằng 102,7% dự toán và tăng 8,2% so với cùng kỳ, cơ bản đáp ứng nhu cầu chi thực hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực.

1.3.2. Cải cách hành chính được cải thiện rõ rệt; chỉ số cải cách hành chính, chất lượng quản trị và phục vụ nhân dân được xếp trong tốp đầu cả nước.

- Hoạt động đối ngoại và xúc tiến đầu tư được đẩy mạnh; trong năm, đã thu hút được 83 dự án đầu tư, trong đó có 14 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, với tổng vốn đầu tư đăng ký khoảng 29.057 tỷ đồng và 209,9 triệu USD.

- Tổng huy động vốn đầu tư phát triển ước đạt 132.745 tỷ đồng, bằng 94,8% kế hoạch. Đến ngày 25/11/2023, giá trị giải ngân vốn đầu tư công của tỉnh đạt 65,1% kế hoạch, cao hơn tỷ lệ giải ngân trung bình cả nước.

- Công tác phát triển doanh nghiệp tiếp tục được quan tâm; đến ngày 21/11/2023, toàn tỉnh thành lập mới 3.194 doanh nghiệp, vượt 6,5% kế hoạch, đứng đầu các tỉnh Bắc Trung Bộ và thứ 08 cả nước.

1.3.3. Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng đô thị tiếp tục được quan tâm đầu tư theo hướng đồng bộ, hiện đại.

- Đã phối hợp tổ chức khánh thành, đưa vào sử dụng 98,8 km tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông qua tỉnh Thanh Hóa. Nhiều tuyến đường kết nối vùng, liên vùng được đầu tư cơ bản hoàn thành, đưa vào sử dụng và đang tập trung thực hiện các dự án giao thông trọng điểm trên địa bàn.

- Hạ tầng thương mại phát triển nhanh, đa dạng về loại hình kinh doanh và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng người dân và thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. Hạ tầng cung cấp điện được quan tâm đầu tư, nâng cấp. Hạ tầng đô thị được hoàn thiện theo hướng đồng bộ, hiện đại. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp được chú trọng.

1.3.4. Chất lượng các hoạt động văn hóa - xã hội chuyển biến rõ rệt; công tác y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân được tăng cường; an sinh xã hội được chăm lo, đời sống Nhân dân không ngừng được cải thiện.

- Khoa học, công nghệ tiếp tục được nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ; chuyển đổi số được đẩy mạnh.

- Hoạt động văn hóa, thông tin diễn ra sôi động, tập trung tuyên truyền về các nhiệm vụ chính trị, sự kiện quan trọng, các ngày lễ lớn của đất nước, của tỉnh; giới thiệu, quảng bá hình ảnh tốt đẹp của các địa phương, của tỉnh.

Công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa được quan tâm; công tác quản lý nhà nước về di sản được tăng cường. Có thêm 07 di sản văn hóa phi vật thể được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.

Thể thao quần chúng tiếp tục được duy trì; thể thao thành tích cao đạt 746 huy chương các loại, trong đó có 17 huy chương tại SEA Games 32 và 01 huy chương đồng tại ASIAD 19; Câu lạc bộ Bóng đá Đông Á Thanh Hóa giành chức vô địch Cúp Quốc gia và siêu Cúp Quốc gia; Đội tuyển U19 Thanh Hóa giành chức vô địch Giải bóng đá U19 quốc gia năm 2023.

- Giáo dục đại trà có chuyển biến tích cực; điểm trung bình tại kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông xếp thứ 21 toàn quốc, tăng 06 bậc so với năm 2022. Chất lượng giáo dục mũi nhọn được giữ vững; tại kỳ thi học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông năm học 2022 - 2023, tỉnh xếp thứ 06 toàn quốc; có 01 học sinh đoạt Huy chương Bạc trong Kỳ thi Olympic Vật lý Quốc tế và lần đầu tiên tỉnh ta có học sinh đạt Giải nhất Chung kết năm đường lên đỉnh Olympia.

- Công tác phòng, chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân được quan tâm; đã cơ bản khắc phục tình trạng thiếu thuốc, thiết bị, vật tư y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh. Công tác đảm bảo an toàn thực phẩm được tăng cường và không để xảy ra ngộ độc thực phẩm.

- An sinh xã hội được chăm lo, đời sống Nhân dân không ngừng được cải thiện. Toàn tỉnh giải quyết việc làm cho khoảng 62 nghìn lao động, vượt 6,9% kế hoạch; trong đó có khoảng 14 nghìn lao động đi làm việc ở nước ngoài, gấp 2,8 lần kế hoạch. Các chính sách an sinh xã hội, chế độ, chính sách đối với người có công, chính sách dân tộc, tôn giáo được thực hiện đầy đủ, kịp thời.

1.3.5. Công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường có chuyển biến tích cực; kịp thời phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Đã hoàn thành việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030; ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

- Công tác chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng đạt trên 2.000 ha, vượt so với cùng kỳ năm 2022 (đạt 59,3%); tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom xử lý vượt kế hoạch. Công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai được quan tâm thực hiện, kịp thời khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.

1.3.6. Công tác sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính được tích cực triển khai thực hiện. Đã hoàn thiện, trình Bộ Nội vụ thẩm định phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025; việc nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa được tập trung thực hiện.

1.3.7. Quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo. Các lực lượng vũ trang đã thực hiện nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, tăng cường công tác tuần tra, nắm chắc tình hình trên các tuyến, địa bàn trọng điểm, không để bất ngờ, bị động xảy ra. Đã hoàn thành chỉ tiêu giao quân năm 2023; hoàn thành diễn tập khu vực phòng thủ cấp huyện năm 2023 theo kế hoạch. Lực lượng công an đã mở các đợt cao điểm về tấn công trấn áp tội phạm; tuần tra bảo đảm an ninh trật tự; tăng cường lực lượng xuống cơ sở, chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời phát hiện và đấu tranh mạnh với các loại tội phạm.

2. Số lượng ĐVHC cấp huyện

2.1. Số ĐVHC cấp huyện: 27 đơn vị (23 huyện, 02 thị xã, 02 thành phố)

2.2. Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc diện sắp xếp: 02 đơn vị, gồm: Thị xã Bỉm Sơn và huyện Đông Sơn.

2.3. Số lượng ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp: 01 đơn vị - Thị xã Bỉm Sơn.

2.4. Số lượng ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp: Không.

2.5. Số lượng ĐVHC cấp huyện liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp: 01 đơn vị - Thành phố Thanh Hóa.

3. Số lượng ĐVHC cấp xã

3.1. Số ĐVHC cấp xã: 558 đơn vị (467 xã, 60 phường, 31 thị trấn).

3.2. Số lượng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp: 145 đơn vị, gồm:

- Số xã: 139 đơn vị.

- Số phường: 06 đơn vị.

- Số thị trấn: Không.

3.3. Số lượng đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp: 128 đơn vị, gồm:

- Số xã: 123 đơn vị.

- Số phường: 05 đơn vị.

3.4. Số lượng ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp: 03 đơn vị, gồm:

- Số xã: 02 đơn vị.

- Số thị trấn: 01 đơn vị.

3.5. Số lượng ĐVHC cấp xã liền kề có điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính khi thực hiện phương án sắp xếp: 03 đơn vị, gồm:

- Số xã: 02 đơn vị.

- Số phường: 01 đơn vị.

III. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN THỰC HIỆN SẮP XẾP

1. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp: huyện Đông Sơn

1.1. Thuộc khu vực: Đồng bằng.

1.2. Diện tích tự nhiên: 82,87 km2.

1.3. Quy mô dân số: 94.162 người.

1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số: 602 người; chiếm tỷ lệ 0,64%.

1.5. Số ĐVHC trực thuộc: 14 đơn vị (01 thị trấn, 13 xã).

1.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng: huyện Đông Sơn đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; đạt chuẩn huyện NTM.

1.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề với huyện Đông Sơn: Thành phố Thanh Hóa và các huyện: Triệu Sơn, Quảng Xương, Nông Cống, Thiệu Hóa.

2. Hiện trạng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc diện sắp xếp nhưng đề nghị chưa thực hiện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025: thị xã Bỉm Sơn

2.1. Thuộc khu vực: Đồng bằng.

2.2. Diện tích tự nhiên: 63,83 km2.

2.3. Quy mô dân số: 69.826 người (chưa bao gồm dân số quy đổi).

2.4. Số dân là người dân tộc thiểu số: 574 người; chiếm tỷ lệ 0,82%.

2.5. Số ĐVHC trực thuộc: 07 đơn vị (01 xã, 06 phường).

2.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng: không.

2.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề với thị xã Bỉm Sơn: các huyện: Hà Trung, Nga Sơn và huyện Yên Mô, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.

3. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện khuyến khích sắp xếp: Không.

4. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện liền kề có điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính khi thực hiện phương án sắp xếp: thành phố Thanh Hóa

4.1. Thuộc khu vực: Đồng bằng.

4.2. Diện tích tự nhiên: 145,35 km2.

4.3. Quy mô dân số: 507.230 người.

4.4. Số dân là người dân tộc thiểu số: 2.326 người; chiếm tỷ lệ 0,46%.

4.5. Số ĐVHC trực thuộc: 34 đơn vị (04 xã, 30 phường).

4.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng: thành phố Thanh Hóa là đô thị loại I trực thuộc tỉnh; đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân và công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

4.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề với thành phố Thanh Hóa: các huyện: Hoằng Hóa, Quảng Xương, Đông Sơn, Thiệu Hóa và thành phố Sầm Sơn.

IV. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ THỰC HIỆN SẮP XẾP                     

1. Hiện trạng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp

Tổng số: 17 đơn vị, gồm 16 xã và 01 phường, cụ thể như sau:

1.1. Thành phố Thanh Hóa: 01 đơn vị - phường Tân Sơn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 0,87 km2.

c) Quy mô dân số: 16.152 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 86 người; chiếm tỷ lệ 0,53%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề phường Tân Sơn: các phường: Phú Sơn, Đông Thọ, Ba Đình, Lam Sơn, Ngọc Trạo, Điện Biên, Đông Vệ, An Hưng.

1.2. Thành phố Sầm Sơn: 02 đơn vị:

1.2.1. Xã Quảng Hùng:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng; có đường biên giới biển.

b) Diện tích tự nhiên: 3,94 km2.

c) Quy mô dân số: 7.241 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Quảng Hùng: các xã: Quảng Đại, Quảng Minh, phường Quảng Vinh thuộc thành phố Sầm Sơn và giáp huyện Quảng Xương.

1.2.2. Xã Quảng Đại:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng; có đường biên giới biển.

b) Diện tích tự nhiên: 2,11 km2.

c) Quy mô dân số: 7.054 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Quảng Đại: Quảng Hùng và giáp huyện Quảng Xương.

1.3. Huyện Nga Sơn: 02 đơn vị:

1.3.1. Xã Nga Bạch:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 2,92 km2.

c) Quy mô dân số: 8.693 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Nga Bạch: các xã: Nga Trung, Nga Thủy, Nga Thạch, Nga Phượng thuộc huyện Nga Sơn và giáp huyện Hậu Lộc.

1.3.2. Xã Nga Trung:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,33 km2.

c) Quy mô dân số: 4.932 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Nga Trung: các xã: Nga Bạch, Nga Thủy, Nga Phượng và thị trấn Nga Sơn thuộc huyện Nga Sơn.

1.4. Huyện Hà Trung: 02 đơn vị:

1.4.1. Xã Hà Thái:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,00 km2.

c) Quy mô dân số: 4.328 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hà Thái: các xã: Hà Lai, Hà Châu, Hà Hải, Yến Sơn, Lĩnh Toại.

1.4.2. Xã Hà Lai:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,88 km2.

c) Quy mô dân số: 4.884 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Các đơn vị hành chính liền kề xã Hà Lai: các xã: Hà Châu, Hà Bình, Yến Sơn, Hà Thái, Hoạt Giang thị trấn Hà Trung.

1.5. Huyện Hậu Lộc: 02 đơn vị:

1.5.1. Xã Phong Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,45 km2.

c) Quy mô dân số: 4.081 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Phong Lộc: các xã: Tuy Lộc, Cầu Lộc, Quang Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Hà Trung.

1.5.2. Xã Tuy Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,92 km2.

c) Quy mô dân số: 5.174 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Tuy Lộc: các xã: Phong Lộc, Cầu Lộc, Quang Lộc, Liên Lộc và thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc.

1.6. Huyện Hoằng Hóa: 02 đơn vị:

1.6.1. Xã Hoằng Giang:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,64 km2.

c) Quy mô dân số: 5.075 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Giang: các xã: Hoằng Hợp, Hoằng Phượng và giáp huyện Thiệu Hóa, thành phố Thanh Hóa.

1.6.2. Xã Hoằng Phượng:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,90 km2.

c) Quy mô dân số: 5.512 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 11 người; chiếm tỷ lệ 0,20%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Phượng: các xã: Hoằng Phượng, Hoằng Phú, Hoằng Giang, Hoằng Quỳ và giáp thành phố Thanh Hóa.

1.7. Huyện Yên Định: 01 đơn vị - xã Yên Ninh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,96 km2.

c) Quy mô dân số: 4.964 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Yên Ninh: các xã: Yên Hùng, Yên Lạc, Định Liên, Yên Thái, Yên Phong, Định Tăng thuộc huyện Yên Định.

1.8. Huyện Triệu Sơn: 04 đơn vị:

1.8.1. Xã Xuân Thịnh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,76 km2.

c) Quy mô dân số: 5.425 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 01 người; chiếm tỷ lệ 0,02%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Xuân Thịnh: các xã: Xuân Lộc, Thọ Thế, Thọ Dân, Thọ Phú, Thọ Vực, Thọ Ngọc thuộc huyện Triệu Sơn.

1.8.2. Xã Xuân Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,28 km2.

c) Quy mô dân số: 4.306 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Xuân Lộc: các xã: Thọ Vực, Xuân Thịnh, Thọ Ngọc và giáp huyện Thọ Xuân.

1.8.3. Xã Thọ Vực:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,51 km2.

c) Quy mô dân số: 5.241 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Thọ Vực: các xã: Xuân Thịnh, Thọ Phú, Xuân Lộc thuộc huyện Triệu Sơn và giáp các huyện: Thiệu Hóa, Thọ Xuân.

1.8.4. Xã Thọ Phú:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,79 km2.

c) Quy mô dân số: 4.842 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 06 người; chiếm tỷ lệ 0,12%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Thọ Thế: các xã: Thọ Vực, Thọ Thế, Dân Lực, Xuân Thịnh thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Thiệu Hóa.

1.9. Huyện Thạch Thành: 01 đơn vị - xã Thạch Đồng:

a) Thuộc khu vực: miền núi.

b) Diện tích tự nhiên: 9,37 km2.

c) Quy mô dân số: 5.712 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 1.501 người; chiếm tỷ lệ 26,28%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Thạch Đồng: các xã: Thạch Bình, Thạch Long, Thạch Định, Thành Hưng và huyện Cẩm Thủy.

2. Hiện trạng các đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên đề nghị chưa thực hiện sắp xếp

Tổng số: 128 đơn vị, gồm 123 xã và 05 phường, cụ thể như sau:

2.1. Thành phố Thanh Hóa: 08 đơn vị:

2.1.1. Phường Điện Biên:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 0,68 km2.

c) Quy mô dân số: 15.641 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 23 người; chiếm tỷ lệ 0,15%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các phường: Đông Thọ, Trường Thi, Lam Sơn, Tân Sơn.

2.1.2. Phường Lam Sơn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 0,93 km2.

c) Quy mô dân số: 16.319 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 99 người; chiếm tỷ lệ 0,61%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các phường Lam Sơn: Điện Biên, Trường Thi, Đông Hương, Đông Sơn, Đông Vệ, Ngọc Trạo, Ba Đình, Tân Sơn.

2.1.3. Phường Đông Sơn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 1,00 km2.

c) Quy mô dân số: 15.621 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 187 người; chiếm tỷ lệ 1,20%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề phường Đông Sơn: các phường: Lam Sơn, Đông Vệ, Đông Hương, Đông Hải, Quảng Hưng, Quảng Thành.

2.1.4. Phường Ba Đình:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 0,70 km2.

c) Quy mô dân số: 16.721 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 07 người; chiếm tỷ lệ 0,04%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các phường: Lam Sơn, Ngọc Trạo, Tân Sơn.

2.1.5. Phường Ngọc Trạo:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 0,54 km2.

c) Quy mô dân số: 14.236 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 107 người; chiếm tỷ lệ 0,75%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các phường: Ba Đình, Lam Sơn, Tân Sơn, Đông Vệ.

2.1.6. Xã Thiệu Vân:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,69 km2.

c) Quy mô dân số: 6.135 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 13 người; chiếm tỷ lệ 0,21%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Thiệu Vân: các phường: Thiệu Dương, Đông Cương, Thiệu Khánh thuộc thành phố Thanh Hóa và giáp huyện Thiệu Hóa.

2.1.7. Xã Đông Vinh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,36 km2.

c) Quy mô dân số: 4.216 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các phường: An Hưng, Quảng Thịnh, Quảng Thắng thuộc thành phố Thanh Hóa và giáp các huyện: Đông Sơn, Quảng Xương.

2.1.8. Xã Hoằng Đại:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,67 km2.

c) Quy mô dân số: 4.900 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 26 người; chiếm tỷ lệ 0,53%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Đại: xã Hoằng Quang, phường Quảng Hưng thuộc thành phố Thanh Hóa và giáp huyện Hoằng Hóa.

2.2. Thành phố Sầm Sơn: 01 đơn vị - xã Quảng Minh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,87 km2.

c) Quy mô dân số: 5.609 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Quảng Minh: xã Quảng Hùng, phường Quảng Vinh và giáp huyện Quảng Xương, thành phố Thanh Hóa.

2.3. Thị xã Nghi Sơn: 01 đơn vị -  xã Tùng Lâm:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 11,88 km2.

c) Quy mô dân số: 5.152 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Phú Lâm, Tân Trường, phường: Mai Lâm, Trúc Lâm.

2.4. Huyện Nga Sơn: 12 đơn vị:

2.4.1. Xã Nga Yên:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,86 km2.

c) Quy mô dân số: 5.699 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Nga Yên: Nga Hải, Nga Liên, Nga Trường, Nga Giáp, Nga Thanh và thị trấn Nga Sơn thuộc huyện Nga Sơn. 

2.4.2. Xã Nga Thanh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,47 km2.

c) Quy mô dân số: 6.283 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Nga Thanh: các xã: Nga Liên, Nga Tân, Nga Thủy, Nga Yên và thị trấn Nga Sơn thuộc huyện Nga Sơn.

2.4.3. Xã Nga Tiến:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng; có đường biên giới biển.

b) Diện tích tự nhiên: 5,82 km2.

c) Quy mô dân số: 5.957 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Nga Liên, Nga Tân, Nga Thái và giáp tỉnh Ninh Bình.

2.4.4. Xã Nga Liên:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,50 km2.

c) Quy mô dân số: 9.637 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Nga Liên: Nga Thái, Nga Tiến, Nga Tân, Nga Thanh, Nga Yên, Nga Hải, Nga Thành, Nga An thuộc huyện Nga Sơn.

2.4.5. Xã Nga Thạch:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,92 km2.

c) Quy mô dân số: 5.825 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Nga Bạch, Nga Phượng và giáp huyện Hậu Lộc.

2.4.6. Xã Ba Đình:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,67 km2.

c) Quy mô dân số: 5.563 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Ba Đình: các xã: Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Văn, Nga Thắng thuộc huyện Nga Sơn và giáp huyện Hà Trung.

2.4.7. Xã Nga Vịnh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,77 km2.

c) Quy mô dân số: 4.790 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Nga Vịnh: các xã: Nga Trường, Ba Đình thuộc huyện Nga Sơn và giáp huyện Hà Trung, thị xã Bỉm Sơn.

2.4.8. Xã Nga Thắng:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,90 km2.

c) Quy mô dân số: 4.445 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Nga Văn, Nga Phượng, Ba Đình và giáp huyện Hà Trung.

2.4.9. Xã Nga Trường:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,76 km2.

c) Quy mô dân số: 4.846 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Nga Trường: các xã: Nga Giáp, Nga Yên, Nga Văn, Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Thiện, thị trấn Nga Sơn và giáp huyện Hà Trung.

2.4.10. Xã Nga Thiện:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 11,02 km2.

c) Quy mô dân số: 5.400 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Nga Thiện: các xã: Nga Điền, Nga Giáp, Nga Trường và giáp huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa; giáp tỉnh Ninh Bình.

2.4.11. Xã Nga Thành:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,53 km2.

c) Quy mô dân số: 4.462 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Nga An, Nga Liên, Nga Hải, Nga Giáp.

2.4.12. Xã Nga Hải:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,33 km2.

c) Quy mô dân số: 6.416 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Nga Thành, Nga Liên, Nga Yên, Nga Giáp.

2.5. Huyện Hà Trung: 03 đơn vị:

2.5.1. Xã Hà Hải:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,03 km2.

c) Quy mô dân số: 4.474 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã: Hà Thái, Lĩnh Toại, Hà Châu và giáp huyện Nga Sơn.

2.5.2. Xã Hà Giang:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 8,86 km2.

c) Quy mô dân số: 4.537 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Hà Bắc, Hà Tiến, Hà Long và giáp huyện Thạch Thành.

2.5.3. Xã Hà Ngọc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,12 km2.

c) Quy mô dân số: 4.156 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hà Ngọc: các xã: Hà Sơn, Hà Đông, thị trấn Hà Trung thuộc huyện Hà Trung và giáp huyện Hậu Lộc.

2.6. Huyện Hậu Lộc: 10 đơn vị:

2.6.1. Xã Đại Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,72 km2.

c) Quy mô dân số: 5.680 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Đại Lộc: các xã: Tiến Lộc, Triệu Lộc, Đồng Lộc, Thành Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Hà Trung.

2.6.2. Xã Xuân Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 7,02 km2.

c) Quy mô dân số: 5.496 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Xuân Lộc: Thuần Lộc, Hoà Lộc, Phú Lộc, thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Hoằng Hóa.

2.6.3. Xã Hải Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng; có đường biên giới biển.

b) Diện tích tự nhiên: 3,36 km2.

c) Quy mô dân số: 10.011 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Minh Lộc, Hoà Lộc và giáp huyện Hoằng Hoá.

2.6.4. Xã Đồng Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,53 km2.

c) Quy mô dân số: 4.809 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Đồng Lộc: các xã: Thành Lộc, Đại Lộc, Cầu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Hà Trung.

2.6.5. Xã Thành Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,89 km2.

c) Quy mô dân số: 7.698 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Đồng Lộc, Tiến Lộc, Đại Lộc, Cầu Lộc, Lộc Sơn.

2.6.6. Xã Lộc Sơn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,68 km2.

c) Quy mô dân số: 5.544 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Lộc Sơn: các xã: Cầu Lộc, Mỹ Lộc, Thành Lộc, Tiến Lộc và thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc.

2.6.7. Xã Mỹ Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,81 km2.

c) Quy mô dân số: 5.263 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Mỹ Lộc: các xã: Lộc Sơn, Tiến Lộc, Thuần Lộc, thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Hoằng Hóa.

2.6.8. Xã Quang Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,40 km2.

c) Quy mô dân số: 5.113 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Quang Lộc: các xã: Liên Lộc, Phong Lộc, Tuy Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp các huyện: Nga Sơn, Hà Trung.

2.6.9. Xã Liên Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,95 km2.

c) Quy mô dân số: 4.790 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Liên Lộc: các xã: Quang Lộc, Hoa Lộc, Tuy Lộc, Hưng Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Nga Sơn.

2.6.10. Xã Hoa Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,79 km2.

c) Quy mô dân số: 5.691 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoa Lộc: các xã: Liên Lộc, Phú Lộc, Tuy Lộc, Hưng Lộc, Minh Lộc và thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc.

2.7. Huyện Hoằng Hóa: 24 đơn vị:

2.7.1. Xã Hoằng Quỳ:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,15 km2.

c) Quy mô dân số: 7.662 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 48 người; chiếm tỷ lệ 0,63%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Quỳ: các xã: Hoằng Phú, Hoằng Quý, Hoằng Hợp, Hoằng Cát, Hoằng Xuyên và giáp thành phố Thanh Hóa.

2.7.2. Xã Hoằng Kim:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 2,80 km2.

c) Quy mô dân số: 6.937 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 01 người; chiếm tỷ lệ 0,01%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Kim: các xã: Hoằng Trung, Hoằng Xuân, Hoằng Phú, Hoằng Quý, Hoằng Trinh thuộc huyện Hoằng Hóa.

2.7.3. Xã Hoằng Trung:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,91 km2.

c) Quy mô dân số: 6.129 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 26 người; chiếm tỷ lệ 0,42%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Trung: các xã: Hoằng Xuân, Hoằng Trinh, Hoằng Kim thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp huyện Hậu Lộc.

2.7.4. Xã Hoằng Trinh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,72 km2.

c) Quy mô dân số: 7.276 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 09 người; chiếm tỷ lệ 0,12%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Trinh: các xã: Hoằng Trung, Hoằng Kim, Hoằng Quý, Hoằng Sơn và giáp huyện Hậu Lộc.

2.7.5. Xã Hoằng Sơn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,70 km2.

c) Quy mô dân số: 7.341 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 32 người; chiếm tỷ lệ 0,44%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Sơn: các xã: Hoằng Trinh, Hoằng Khê, Hoằng Lương thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp huyện Hậu Lộc.

2.7.6. Xã Hoằng Cát:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,42 km2.

c) Quy mô dân số: 6.091 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 10 người; chiếm tỷ lệ 0,16%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Cát: các xã: Hoằng Quỳ, Hoằng Đức, Hoằng Xuyên thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp thành phố Thanh Hóa.

2.7.7. Xã Hoằng Quý:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,58 km2.

c) Quy mô dân số: 4.911 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 05 người; chiếm tỷ lệ 0,10%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Quý: các xã: Hoằng Xuyên, Hoằng Sơn Hoằng Phú, Hoằng Quỳ, Hoằng Kim, Hoằng Trinh thuộc huyện Hoằng Hóa.

2.7.8. Xã Hoằng Hợp:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,38 km2.

c) Quy mô dân số: 6.134 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 21 người; chiếm tỷ lệ 0,34%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Hợp: các xã: Hoằng Phượng, Hoằng Giang, Hoằng Quỳ, Hoằng Phú và giáp huyện Thiệu Hóa, thành phố Thanh Hóa.

2.7.9. Xã Hoằng Đồng:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 2,94 km2.

c) Quy mô dân số: 5.394 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 16 người; chiếm tỷ lệ 0,30%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Đồng: các xã: Hoằng Thắng, Hoằng Thái, Hoằng Thịnh, Hoằng Đạo, Hoằng Đức và thị trấn Bút Sơn.

 2.7.10. Xã Hoằng Thái:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 2,85 km2.

c) Quy mô dân số: 5.082 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 06 người; chiếm tỷ lệ 0,12%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Thái: các xã: Hoằng Đồng, Hoằng Thịnh, Hoằng Lộc, Hoằng Thành, Hoằng Thắng thuộc huyện Hoằng Hóa.

2.7.11. Xã Hoằng Thịnh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,33 km2.

c) Quy mô dân số: 7.980 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 25 người; chiếm tỷ lệ 0,31%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Thịnh: các xã: Hoằng Đồng, Hoằng Lộc, Hoằng Thái thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp thành phố Thanh Hóa.

2.7.12. Xã Hoằng Thành:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,59 km2.

c) Quy mô dân số: 5.370 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 24 người; chiếm tỷ lệ 0,45%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Lộc, Hoằng Trạch, Hoằng Châu, Hoằng Thắng, Hoằng Thái và giáp thành phố Thanh Hóa.

2.7.13. Xã Hoằng Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 2,54 km2.

c) Quy mô dân số: 6.529 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 08 người; chiếm tỷ lệ 0,12%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Lộc: các xã: Hoằng Thịnh, Hoằng Thành, Hoằng Thái thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp thành phố Thanh Hóa.

2.7.14. Xã Hoằng Trạch:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,54 km2.

c) Quy mô dân số: 5.373 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 20 người; chiếm tỷ lệ 0,37%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Trạch: các xã: Hoằng Châu, Hoằng Thành, Hoằng Tân thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp thành phố Thanh Hóa.

2.7.15. Xã Hoằng Lưu:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,85 km2.

c) Quy mô dân số: 6.844 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 04 người; chiếm tỷ lệ 0,06%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Lưu: các xã: Hoằng Thắng, Hoằng Thành, Hoằng Phong, Hoằng Đông, Hoằng Ngọc thuộc huyện Hoằng Hóa.

2.7.16. Xã Hoằng Tân:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,72 km2.

c) Quy mô dân số: 5.800 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 12 người; chiếm tỷ lệ 0,21%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Tân: các xã: Hoằng Trạch, Hoằng Châu; thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.

2.7.17. Xã Hoằng Yến:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 9,91 km2.

c) Quy mô dân số: 4.621 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 29 người; chiếm tỷ lệ 0,63%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Yến: các xã: Hoằng Hải, Hoằng Hà, Hoằng Tiến, Hoằng Yến thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp huyện Hậu Lộc.

2.7.18. Xã Hoằng Tiến:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,31 km2.

c) Quy mô dân số: 7.190 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 56 người; chiếm tỷ lệ 0,78%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Hoằng Hải, Hoằng Yến, Hoằng Thanh, Hoằng Ngọc.

2.7.19. Xã Hoằng Hải:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,80 km2.

c) Quy mô dân số: 5.418 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 27 người; chiếm tỷ lệ 0,50%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Hoằng Yến, Hoằng Tiến, Hoằng Trường.

2.7.20. Xã Hoằng Ngọc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,83 km2.

c) Quy mô dân số: 8.024 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 25 người; chiếm tỷ lệ 0,31%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Ngọc: các xã: Hoằng Hà, Hoằng Đạo, Hoằng Lưu, Hoằng Đông, Hoằng Thanh, Hoằng Tiến, Hoằng Yến.

2.7.21. Xã Hoằng Đông:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,33 km2.

c) Quy mô dân số: 5.854 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 71 người; chiếm tỷ lệ 1,21%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC giáp xã Hoằng Đông: các xã: Hoằng Ngọc, Hoằng Lưu, Hoàng Phong, Hoằng Phụ, Hoằng Thanh thuộc huyện Hoằng Hóa.

2.7.22. Xã Hoằng Phú:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,06 km2.

c) Quy mô dân số: 5.454 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 13 người; chiếm tỷ lệ 0,24%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Phú: các xã: Hoằng Quý, Hoằng Phượng, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp, Hoằng Xuân, Hoằng Kim thuộc huyện Hoằng Hóa.

2.7.23. Xã Hoằng Hà:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,27 km2.

c) Quy mô dân số: 4.503 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 19 người; chiếm tỷ lệ 0,42%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: Xã Hoằng Hà: các xã: Hoằng Đạt, Hoằng Đạo, Hoằng Yến, Hoằng Ngọc thuộc huyện Hoằng Hóa và huyện Hậu Lộc.

2.7.24. Xã Hoằng Đạt:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,88 km2.

c) Quy mô dân số: 5.410 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 14 người; chiếm tỷ lệ 0,26%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoằng Đạt: các xã: Hoằng Hà, Hoằng Xuyên, Hoằng Đạo, thị trấn Bút Sơn thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp huyện Hậu Lộc.

2.8. Huyện Quảng Xương: 08 đơn vị:

2.8.1. Xã Quảng Hải:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng; có đường biên giới biển.

b) Diện tích tự nhiên: 4,09 km2.

c) Quy mô dân số: 11.267 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Quảng Hải: các xã: Quảng Lưu, Quảng Nhân, Quảng Giao thuộc huyện Quảng Xương và giáp thành phố Sầm Sơn.

2.8.2. Xã Quảng Thái:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng; có đường biên giới biển.

b) Diện tích tự nhiên: 4,01 km2.

c) Quy mô dân số: 11.372 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 5 người; chiếm tỷ lệ 0,04%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Tiên Trang, Quảng Lộc và Quảng Lưu.

2.8.3. Xã Quảng Thạch:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng; có đường biên giới biển.

b) Diện tích tự nhiên: 3,43 km2.

c) Quy mô dân số: 8.660 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 47 người; chiếm tỷ lệ 0,54%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề: các xã: Quảng Nham, Quảng Chính, Quảng Khê, Tiên Trang thuộc huyện Quảng Xương và giáp thị xã Nghi Sơn.

2.8.4. Xã Quảng Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,44 km2.

c) Quy mô dân số: 8.198 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Quảng Thái, Tiên Trang, Quảng Bình, Quảng Lưu.

2.8.5. Xã Quảng Chính:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,36 km2.

c) Quy mô dân số: 8.294 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Quảng Chính: các xã: Quảng Thạch, Quảng Khê, Quảng Trung và giáp huyện Nông Cống, thị xã Nghi Sơn.

2.8.6. Xã Quảng Giao:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,82 km2.

c) Quy mô dân số: 5.587 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 3 người; chiếm tỷ lệ 0,05%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Quảng Giao: Quảng Hải, Quảng Nhân, Quảng Đức thuộc huyện Quảng Xương và giáp thành phố Sầm Sơn.

2.8.7. Xã Quảng Trạch:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,88 km2.

c) Quy mô dân số: 6.592 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 48 người; chiếm tỷ lệ 0,73%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Quảng Trạch: các xã: Quảng Hòa, Quảng Yên, thị trấn Tân Phong và giáp huyện Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa.

2.8.8. Xã Quảng Định:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,87 km2.

c) Quy mô dân số: 6.706 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Quảng Định: xã Quảng Đức, thị trấn Tân Phong và giáp thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.

2.9. Huyện Nông Cống: 10 đơn vị:

2.9.1. Xã Tân Phúc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 7,05 km2.

c) Quy mô dân số: 5.442 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Tân Phúc: các xã: Trung Chính, Tân Khang, Tân Thọ, Hoàng Sơn thuộc huyện Nông Cống và giáp huyện Triệu Sơn.

2.9.2. Xã Tân Thọ:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,06 km2.

c) Quy mô dân số: 4.948 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 23 người; chiếm tỷ lệ 0,46%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Tân Thọ: các xã: Tân Phúc, Tân Khang thuộc huyện Nông Cống và giáp các huyện: Triệu Sơn, Như Thanh.

2.9.3. Xã Hoàng Sơn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,91 km2.

c) Quy mô dân số: 4.981 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 30 người; chiếm tỷ lệ 0,60%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hoàng Sơn: các xã: Tế Nông, Trung chính, Tân Phúc, Hoàng Giang thuộc huyện Nông Cống và giáp huyện Đông Sơn.

2.9.4. Xã Trường Sơn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,77 km2.

c) Quy mô dân số: 5.107 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Trường Sơn: các xã: Trường Trung, Tượng Văn, Tượng Lĩnh, Trường Minh, Trường Giang thuộc huyện Nông Cống.

2.9.5. Xã Trường Trung:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 7,11 km2.

c) Quy mô dân số: 4.906 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 35 người; chiếm tỷ lệ 0,71%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Trường Sơn, Trường Minh, Minh Khôi, Trường Giang thuộc huyện Nông Cống và giáp huyện Quảng Xương.

2.9.6. Xã Trường Minh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 7,21 km2.

c) Quy mô dân số: 4.422 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Trường Minh: các xã: Minh Khôi, Minh Nghĩa, Trường Sơn, Trường Trung, Tượng Lĩnh, Thăng Bình.

2.9.7. Xã Tượng Văn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 7,60 km2.

c) Quy mô dân số: 5.568 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liên kề xã Tượng Văn: các xã: Trường Giang, Trường Sơn, Tượng Lĩnh thuộc huyện Nông Cống và giáp thị xã Nghi Sơn.

2.9.8. Xã Tượng Lĩnh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 8,61 km2.

c) Quy mô dân số: 5.033 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Tượng Lĩnh: các xã: Trường Minh, Tượng Văn, Thăng Bình, Tượng Sơn, Trường Sơn và giáp thị xã Nghi Sơn.

2.9.9. Xã Vạn Thiện:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,27 km2.

c) Quy mô dân số: 5.213 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 33 người; chiếm tỷ lệ 0,63%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Vạn Thiện: các xã: Thăng Long, Thăng Thọ, Thăng Bình, Minh Nghĩa và thị trấn Nông cống thuộc huyện Nông Cống.

2.9.10. Xã Trung Thành:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 7,48 km2.

c) Quy mô dân số: 4.924 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 12 người; chiếm tỷ lệ 0,24%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Trung Thành: các xã: Trung Chính, Tế Thắng, Tân Khang thuộc huyện Nông Cống và giáp huyện Như Thanh.

2.10. Huyện Đông Sơn: 09 đơn vị:

2.10.1. Xã Đông Tiến:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,18 km2.

c) Quy mô dân số: 7.228 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 57 người; chiếm tỷ lệ 0,79%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Đông Tiến: các xã: Đông Thanh, Đông Khê, thị trấn Rừng Thông và giáp huyện Thiệu Hóa, thành phố Thanh Hóa.

2.10.2. Xã Đông Thịnh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,38 km2.

c) Quy mô dân số: 5.851 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 09 người; chiếm tỷ lệ 0,15%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Đông Thịnh: các xã: Đông Văn, Đông Khê, Đông Yên, Đông Minh, thị trấn Rừng Thông và giáp thành phố Thanh Hóa.

2.10.3. Xã Đông Thanh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,80 km2.

c) Quy mô dân số: 7.220 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 34 người; chiếm tỷ lệ 0,47%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Đông Tiến, Đông Khê và giáp huyện Thiệu Hóa.

2.10.4. Xã Đông Minh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,13 km2.

c) Quy mô dân số: 5.180 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 15 người; chiếm tỷ lệ 0,29%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Minh: các xã: Đông Khê, Đông Thịnh, Đông Hòa, Đông Yên, Đông Ninh thuộc huyện Đông Sơn.

2.10.5. Xã Đông Ninh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,57 km2.

c) Quy mô dân số: 7.185 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 34 người; chiếm tỷ lệ 0,47%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Đông Ninh: các xã: Đông Khê, Đông Minh, Đông Hòa, Đông Hoàng thuộc huyện Đông Sơn và giáp huyện Triệu Sơn.

2.10.6. Xã Đông Hoàng:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,17  km2.

c) Quy mô dân số: 6.028 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 41 người; chiếm tỷ lệ 0,68%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Hoàng: các xã: Đông Khê, Đông Ninh thuộc huyện Đông Sơn và giáp các huyện: Thiệu Hóa, Triệu Sơn.

2.10.7. Xã Đông Hòa:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,57 km2.

c) Quy mô dân số: 5.896 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 53 người; chiếm tỷ lệ 0,90 %.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Hòa: các xã: Đông Minh, Đông yên, Đông Ninh thuộc huyện Đông Sơn và giáp huyện Triệu Sơn.

2.10.8. Xã Đông Yên:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,51 km2.

c) Quy mô dân số: 6.400 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 37 người; chiếm tỷ lệ 0,58%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Yên: các xã: Đông Thịnh, Đông Văn, Đông Hòa, Đông Minh thuộc huyện Đông Sơn và giáp huyện Triệu Sơn.

2.10.9. Xã Đông Phú:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,68 km2.

c) Quy mô dân số: 5.141 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số:  Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Phú: các xã: Đông Văn, Đông Quang, Đông Nam thuộc huyện Đông Sơn và giáp huyện Triệu Sơn.

2.11. Huyện Thiệu Hóa: 10 đơn vị:

2.11.1. Xã Thiệu Viên:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,93 km2.

c) Quy mô dân số: 6.011 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 27 người; chiếm tỷ lệ 0,45%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Thiệu Lý, Thiệu Vận, Minh Tâm và giáp huyện Triệu Sơn.

2.11.2. Xã Thiệu Giao:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,81 km2.

c) Quy mô dân số: 6.696 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 46 người; chiếm tỷ lệ 0,69%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Tân Châu và giáp huyện Đông Sơn, TP. Thanh Hóa.

2.11.3. Xã Thiệu Chính:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,06 km2.

c) Quy mô dân số: 5.444 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 55 người; chiếm tỷ lệ 1,01%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Thiệu Chính: các xã: Thiệu Hòa, Thiệu Toán; Minh Tâm thuộc huyện Thiệu Hóa và giáp huyện Thọ Xuân.

2.11.4. Xã Thiệu Lý:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,13 km2.

c) Quy mô dân số: 5.715 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 28 người; chiếm tỷ lệ 0,49 %.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Thiệu Lý: các xã: Thiệu Vận, Thiệu Trung, Thiệu Viên thuộc huyện Thiệu Hóa và giáp các huyện: Đông Sơn, Triệu Sơn.

2.11.5. Xã Thiệu Vận:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,70 km2.

c) Quy mô dân số: 4.947 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 40 người; chiếm tỷ lệ 0,81%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Thiệu Vận: các xã: Thiệu Trung, Minh Tâm, Thiệu Lý, Thiệu Viên, Thiệu Phúc và thị trấn Thiệu Hóa thuộc huyện Thiệu Hóa.

2.11.6. Xã Thiệu Trung:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,90 km2.

c) Quy mô dân số: 6.187 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 33 người; chiếm tỷ lệ 0,53%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Thiệu Trung: các xã: Thiệu Lý, Thiệu Vận, thị trấn Thiệu Hoá thuộc huyện Thiệu Hóa và giáp huyện Đông Sơn.

2.11.7. Xã Thiệu Phúc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,63 km2.

c) Quy mô dân số: 5.364 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 28 người; chiếm tỷ lệ 0,52 %.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Thiệu Phúc: các xã: Thiệu Phú, Thiệu Tiến, Minh Tâm, Thiệu Công, Thiệu Vận và thị trấn Thiệu Hóa.

2.11.8. Xã Thiệu Tiến:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,64 km2.

c) Quy mô dân số: 6.614 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 31 người; chiếm tỷ lệ 0,47 %.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Thiệu Tiến: các xã: Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Vũ, Minh Tâm, Thiệu Thành thuộc huyện Thiệu Hóa.

2.11.9. Xã Thiệu Thịnh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,89 km2.

c) Quy mô dân số: 3.994 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 23 người; chiếm tỷ lệ 0,58%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Thiệu Thịnh: các xã: Thiệu Hợp, Thiệu Quang thuộc huyện Thiệu Hóa giáp huyện Hoằng Hóa, thành phố Thanh Hóa.

2.11.10. Xã Thiệu Thành:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,52 km2.

c) Quy mô dân số: 6.030 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 40 người; chiếm tỷ lệ 0,66%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Thiệu Thành: các xã: Thiệu Công, Thiệu Vũ, Thiệu Tiến thuộc huyện Thiệu Hóa và giáp huyện Yên Định.

2.12. Huyện Yên Định: 05 đơn vị:

2.12.1. Xã Định Long:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,39 km2.

c) Quy mô dân số: 5.695 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 46 người; chiếm tỷ lệ 0,81%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Định Long: các xã: Định Liên, Định Hải, Định Hưng, thị trấn Quán Lào và giáp huyện Vĩnh Lộc.

2.12.2. Xã Yên Tâm:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 8,70 km2.

c) Quy mô dân số: 4.805 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 98 người; chiếm tỷ lệ 2,04%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Yên Tâm: các xã: Yên Trung, Yên Phú, Yên Thọ, các thị trấn: Thống Nhất, Yên Lâm thuộc huyện Yên Định và giáp huyện Ngọc Lặc.

2.12.3. Xã Yên Phong:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,77 km2.

c) Quy mô dân số: 6.626 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 49 người; chiếm tỷ lệ 0,74%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Yên Phong: các xã: Yên Trường, Yên Thái, Yên Ninh, Yên Hùng thuộc huyện Yên Định và giáp huyện Vĩnh Lộc.

2.12.4. Xã Yên Thái:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,22 km2.

c) Quy mô dân số: 5.861 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 32 người; chiếm tỷ lệ 0,55%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Yên Thái: các xã: Yên Phong, Yên Ninh, Định Liên thuộc huyện Yên Định và giáp huyện Vĩnh Lộc.

2.12.5. Xã Định Công:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,53 km2.

c) Quy mô dân số: 4.683 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 29 người; chiếm tỷ lệ 0,62%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Định Công: các xã: Định Thành, Định Tiến và giáp các huyện: Thiệu Hóa, Hoằng Hóa, Hà Trung, Vĩnh Lộc.

2.13. Huyện Vĩnh Lộc: 03 đơn vị:

2.13.1. Xã Vĩnh An:

a) Thuộc khu vực: Miền núi.

b) Diện tích tự nhiên: 9,19 km2.

c) Quy mô dân số: 4.178 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 13 người; chiếm tỷ lệ 0,31%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Minh Tân và giáp các huyện: Yên Định, Hà Trung.

2.13.2. Xã Vĩnh Tiến:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,96 km2.

c) Quy mô dân số: 5.479 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 30 người; chiếm tỷ lệ 0,55%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề: các xã: Vĩnh Yên, Vĩnh Long, thị trấn Vĩnh Lộc thuộc huyện Vĩnh Lộc và giáp huyện Yên Định.

2.13.3. Xã Vĩnh Quang:

a) Thuộc khu vực: Miền núi.

b) Diện tích tự nhiên: 7,16 km2.

c) Quy mô dân số: 5.117 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 343 người; chiếm tỷ lệ 6,70%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Vĩnh Yên, Vĩnh Long và giáp huyện Cẩm Thủy.

2.14. Huyện Triệu Sơn: 09 đơn vị:

2.14.1. Xã Minh Sơn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,66 km2.

c) Quy mô dân số: 5.563 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Minh Sơn: các xã: Dân Lực, Hợp Thắng, An Nông, Thọ Tân và thị trấn Triệu Sơn thuộc huyện Triệu Sơn.

2.14.2. Xã Đồng Lợi:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,74 km2.

c) Quy mô dân số: 7.847 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Đồng Lợi: các xã: Thái Hòa, Khuyến Nông, Đồng Tiến, Đồng Thắng, thị trấn Nưa và giáp huyện Nông Cống.

2.14.3. Xã An Nông:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,73 km2.

c) Quy mô dân số: 6.699 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã An Nông: các xã: Minh Sơn, Vân Sơn, Nông Trường, Hợp Thắng và thị trấn Triệu Sơn thuộc huyện Triệu Sơn.

2.14.4. Xã Xuân Thọ:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,70 km2.

c) Quy mô dân số: 5.153 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 35 người; chiếm tỷ lệ 0,68%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Thọ Dân, Hợp Lý, Thọ Ngọc, Thọ Cường, Thọ Tiến.

2.14.5. Xã Hợp Tiến:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,65 km2.

c) Quy mô dân số: 4.548 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hợp Tiến: các xã: Hợp Lý, Hợp Thắng, Triệu Thành, Hợp Thành thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Như Thanh.

2.14.6. Xã Nông Trường:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,41 km2.

c) Quy mô dân số: 7.208 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Nông Trường: các xã: Dân Lý, Thái Hòa, Tiến Nông, Khuyến Nông, An Nông, Vân Sơn và thị trấn Triệu Sơn.

2.14.7. Xã Thọ Cường:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,96 km2.

c) Quy mô dân số: 5.641 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Thọ Cường: xã Thọ Ngọc, Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Sơn thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Thọ Xuân.

2.14.8. Xã Tiến Nông:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,53 km2.

c) Quy mô dân số: 6.356 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Tiến Nông: các xã: Nông Trường, Khuyến Nông, Dân Lý thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Đông Sơn.

2.14.9. Xã Thọ Thế:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,60 km2.

c) Quy mô dân số: 5.742 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Thọ Phú, Thọ Tân, Dân Lực, Thọ Dân, Xuân Thịnh.

2.15. Huyện Thọ Xuân: 11 đơn vị:

2.15.1. Xã Bắc Lương:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,92 km2.

c) Quy mô dân số: 6.568 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: xã Xuân Hồng, Tây Hồ, Nam Giang, thị trấn Thọ Xuân.

2.15.2. Xã Nam Giang:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,43 km2.

c) Quy mô dân số: 8.445 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Nam Giang: các xã: Bắc Lương, Tây Hồ, Xuân Hồng, Xuân Phong, Thọ Lộc, Xuân Sinh thuộc huyện Thọ Xuân.

2.15.3. Xã Tây Hồ:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 3,16 km2.

c) Quy mô dân số: 5.022 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Tây Hồ: các xã: Nam Giang, Bắc Lương, Xuân Sinh, Xuân Trường, Xuân Giang, thị trấn Thọ Xuân.

2.15.4. Xã Thọ Diên:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,13 km2.

c) Quy mô dân số: 6.164 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Xuân Hưng, Thọ Hải, Xuân Thiên, Thọ Lâm.

2.15.5. Xã Thọ Lộc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,70 km2.

c) Quy mô dân số: 5.672 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Thọ Lộc: các xã: Nam Giang, Xuân Sinh, Xuân Phong thuộc huyện Thọ Xuân và giáp huyện Triệu Sơn.

2.15.6. Xã Xuân Bái:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,77 km2.

c) Quy mô dân số: 8.743 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Xuân Bái: các xã: Thọ Xương, Xuân Phú thuộc huyện Thọ Xuân và giáp các huyện: Thường Xuân, Ngọc Lặc.

2.15.7. Xã Xuân Giang:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,17 km2.

c) Quy mô dân số: 5.552 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Xuân Giang: các xã: Xuân Hưng, Xuân Sinh, Thọ Hải, Tây Hồ, Xuân Trường, Xuân Hòa thuộc huyện Thọ Xuân.

2.15.8. Xã Xuân Lai:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,31 km2.

c) Quy mô dân số: 6.529 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Xuân Lai: các xã: Xuân Hồng, Trường Xuân, Xuân Lập, Phú Xuân, Xuân Minh, thị trấn Thọ Xuân.

2.15.9. Xã Xuân Minh:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,32 km2.

c) Quy mô dân số: 5.392 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Xuân Minh: các xã: Trường Xuân, Xuân Lai, Xuân Lập thuộc huyện Thọ Xuân và giáp huyện Yên Định.

2.15.10. Xã Xuân Phong:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 4,92 km2.

c) Quy mô dân số: 5.291 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Xuân Phong: các xã: Xuân Hồng, Thọ Lộc, Nam Giang thuộc huyện Thọ Xuân và giáp các huyện: Thiệu Hoá, Triệu Sơn.

2.15.11. Xã Xuân Trường:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,13 km2.

c) Quy mô dân số: 5.294 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Xuân Trường: các xã: Phú Xuân, Tây Hồ, Xuân Giang, Xuân Hòa và thị trấn Thọ Xuân thuộc huyện Thọ Xuân.

2.16. Huyện Thạch Thành: 02 đơn vị:

2.16.1. Xã Thạch Định:

a) Thuộc khu vực: Miền núi.

b) Diện tích tự nhiên: 6,19 km2.

c) Quy mô dân số: 3.940 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 341 người; chiếm tỷ lệ 8,65%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Thạch Định: các xã: Thành Bình, Thạch Đồng, Thành Hưng, Thành Trực, thị trấn Kim Tân thuộc huyện Thạch Thành.

2.16.2. Xã Thành Tiến:

a) Thuộc khu vực: Miền núi.

b) Diện tích tự nhiên: 8,37 km2.

c) Quy mô dân số: 4.581 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 2.239 người; chiếm tỷ lệ 48,88%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Thành Tiên: các xã: Thành Thọ, Thành Long, Thành Hưng, thị trấn Kim Tân thuộc huyện Thạch Thành và giáp huyện Vĩnh Lộc.

2.17. Huyện Thường Xuân: 02 đơn vị:

2.17.1. Xã Thọ Thanh:

a) Thuộc khu vực: Miền núi.

b) Diện tích tự nhiên: 9,58 km2.

c) Quy mô dân số: 6.130 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 296 người; chiếm tỷ lệ 4,83%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Thọ Thanh: các xã: Xuân Cao, Xuân Dương, thị trấn Thường Xuân thuộc huyện Thường Xuân và giáp huyện Thọ Xuân.

2.17.2. Xã Xuân Dương:

a) Thuộc khu vực: Miền núi.

b) Diện tích tự nhiên: 7,34 km2.

c) Quy mô dân số: 6.605 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 182 người; chiếm tỷ lệ 2,76%

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Xuân Dương: các xã: Thọ Thanh, Ngọc Phụng, thị trấn Thường Xuân và giáp các huyện: Thọ Xuân, Ngọc Lặc.

3. Hiện trạng ĐVHC cấp xã khuyến khích sắp xếp

Tổng số: 03 đơn vị, gồm 02 xã và 01 thị trấn, cụ thể như sau:

3.1. Thị xã Nghi Sơn: 01 đơn vị - xã Hải Yến:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,79 km2.

c) Quy mô dân số: 5.321 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hải Yến: các phường: Tĩnh Hải, Hải Thượng.

3.2. Huyện Thiệu Hóa: 02 đơn vị - đã hoàn thành sắp xếp, nhập xã Thiệu Phú vào thị trấn Thiệu Hóa thuộc huyện Thiệu Hóa theo Nghị quyết số 939/NQ-UBTVQH14 ngày 13/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

3.2.1. Thị trấn Thiệu Hóa:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 10,68 km2.

c) Quy mô dân số: 19.177 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 60 người; chiếm tỷ lệ 0,31%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Thiệu Phú, Thiệu Duy, Thiệu Trung, Tân Châu, Thiệu Nguyên, Thiệu Phúc, Thiệu Vận và giáp huyện Đông Sơn.

3.2.2. Xã Thiệu Phú, huyện Thiệu Hóa:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,53 km2.

c) Quy mô dân số: 9.175 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 51 người; chiếm tỷ lệ 0,56%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề: các xã: Thiệu Công, Thiệu Long, Thiệu Duy, Thiệu Phúc và thị trấn Thiệu Hóa thuộc huyện Thiệu Hóa.

4. Hiện trạng đơn vị hành chính cấp xã liền kề có điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính khi thực hiện phương án sắp xếp

Tổng số: 03 đơn vị, gồm 02 xã và 01 phường, cụ thể như sau:

4.1. Thành phố Thanh Hóa: 01 đơn vị - Phường Phú Sơn:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 1,83 km2.

c) Quy mô dân số: 17.207 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 158 người; chiếm tỷ lệ 0,92%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề phường Phú Sơn: các phường: Tân Sơn, Đông Tân, An Hưng, Đông Lĩnh, Đông Thọ thuộc thành phố Thanh Hóa.

4.2. Huyện Yên Định: 01 đơn vị - Xã Yên Lạc:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,02 km2.

c) Quy mô dân số: 5.666 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 13 người; chiếm tỷ lệ 0,23%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) Đơn vị hành chính liền kề xã Yên Lạc: các xã: Yên Ninh, Định Tăng, Yên Thịnh, Yên Hùng và giáp các huyện: Thọ Xuân, Thiệu Hóa.

4.3. Huyện Thạch Thành: 01 đơn vị - Xã Thạch Long:

a) Thuộc khu vực: Miền núi.

b) Diện tích tự nhiên: 10.45 km2.

c) Quy mô dân số: 5.767 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: 413 người; chiếm tỷ lệ 7,16%.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Phụ cấp khu vực, mức hưởng 0,1.

g) ĐVHC liền kề xã Thạch Long: các xã: Thạch Đồng, Thành Hưng thuộc huyện Thạch Thành và giáp các huyện: Vĩnh Lộc, Cẩm Thủy.

Phần III

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

CỦA TỈNH THANH HÓA

I. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN

1. Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện thuộc diện sắp xếp (nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa)

Nhập nguyên trạng toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa (chi tiết tại Đề án nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa và thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa)

2. Sắp xếp ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích: Không có.

II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp

1.1. Thành phố Thanh Hóa:

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Sơn (có diện tích tự nhiên là 0,87 km2, đạt 15,74% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 16.152 người, đạt 230,74% so với tiêu chuẩn) vào phường Phú Sơn (có diện tích tự nhiên là 1,83 km2, đạt 33,25% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 17.207 người, đạt 245,81% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Phường Tân Sơn được thành lập trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Phú Sơn (năm 2002). Vì vậy, nhập phường Tân Sơn và phường Phú Sơn là phù hợp với truyền thống lịch sử, phong tục, tập quán, đặc điểm dân cư, hệ thống giao thông kết nối bảo đảm thuận lợi cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền địa phương và sinh hoạt, giao dịch hành chính, học tập, khám chữa bệnh của Nhân dân.

b) Tên gọi của ĐVHC mới sau khi sắp xếp: Phường Phú Sơn.

c) Kết quả sau khi sắp xếp, phường Phú Sơn (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 2,70 km2 (đạt 49,09% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 33.359 người (đạt 476,56% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 244 người (chiếm tỷ lệ: 0,73%).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các phường: Đông Thọ, Điên Biên, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Đông Vệ, An Hưng, Đông Lĩnh, Đông Tân.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở phường Phú Sơn hiện nay.

1.2. Thành phố Sầm Sơn:

Thành lập xã Đại Hùng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Đại (có diện tích tự nhiên là 2,11 km2, đạt 7,03% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 7.054 người, đạt 176,35% so với tiêu chuẩn) và toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Hùng (có diện tích tự nhiên là 3,94 km2, đạt 13,14% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 7.241 người, đạt 181,03% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Trước năm 1954, xã Quảng Đại và xã Quảng Hùng thuộc xã Quảng Hải, sau đó xã Quảng Hải được chia thành các xã nhỏ là: Quảng Đại, Quảng Hùng (thuộc thành phố Sầm Sơn hiện nay), Quảng Giao, Quảng Hải, Quảng Nhân (thuộc huyện Quảng Xương hiện nay). Vì vậy, nhập xã Quảng Hùng và xã Quảng Đại là phù hợp với truyền thống lịch sử, phong tục, tập quán, đặc điểm dân cư, hệ thống giao thông kết nối bảo đảm tạo điều kiện thuận lợi cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền địa phương và sinh hoạt, giao dịch hành chính, học tập, khám chữa bệnh, sản xuất của Nhân dân.

b) Tên gọi của ĐVHC mới sau khi sắp xếp: xã Đại Hùng.

c) Kết quả sau khi sắp xếp, xã Đại Hùng (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 6,05 km2 (đạt 20,17% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 14.295 người (đạt 357,38% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người (chiếm tỷ lệ: 0%).

- Các đơn vị hành chính liền kề: Xã Quảng Minh, phường Quảng Vinh thuộc thành phố Sầm Sơn; giáp huyện Quảng Xương và Biển Đông.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở xã Quảng Hùng hiện nay.

1.3. Huyện Nga Sơn:

Thành lập xã Nga Hiệp trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nga Bạch (có diện tích tự nhiên là 2,92 km2, đạt 9,73% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 8.693 người, đạt 108,66% so với tiêu chuẩn) và toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nga Trung (có diện tích tự nhiên là 3,33 km2, đạt 11,11% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 4.932 người, đạt 61,65% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Xã Nga Bạch và xã Nga Trung có vị trí địa lý liền kề, đều thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 nên sắp xếp, nhập hai xã là tăng quy mô đơn vị hành chính; góp phần tinh gọn bộ máy, tinh giảm biên chế, nâng cao hiệu quả đầu tư kinh tế - xã hội, hiệu quả, hiệu lực hoạt động hệ thống chính trị; đồng thời, hệ thống giao thông hiện trạng và định hướng quy hoạch hệ thống giao thông giữa hai xã có sự kết nối thuận lợi hơn so với các xã khác liền kề nên tạo điều kiện cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền địa phương, sinh hoạt, giao dịch hành chính, học tập, khám chữa bệnh của Nhân dân.

b) Tên gọi của ĐVHC mới sau khi sắp xếp: Xã Nga Hiệp.

c) Kết quả sau khi sắp xếp, xã Nga Hiệp (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 6,25 km2 (đạt 20,83% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 13.625 người (đạt 170,31% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người (chiếm tỷ lệ: 0%).

- Các đơn vị hành chính liền kề: Các xã Nga Thủy, Nga Phượng, Nga Thạch, thị trấn Nga Sơn thuộc huyện Nga Sơn và giáp huyện Hậu Lộc.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở xã Nga Bạch hiện nay.

1.4. Huyện Hà Trung:

Thành lập xã Thái Lai trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Thái (có diện tích tự nhiên là 6,00 km2, đạt 20,01% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 4.328 người, đạt 54,10% so với tiêu chuẩn) và toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Lai (có diện tích tự nhiên là 6,88 km2, đạt 22,92% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 4.884 người, đạt 61,05% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Sau Cách mạng tháng 08/1945, xã Hà Thái và xã Hà Lai thuộc xã Thái Lai, sau đó xã Thái Lai chia thành các xã nhỏ: Hà Thái, Hà Lai. Vì vậy, nhập xã Hà Thái, Hà Lai là phù hợp với truyền thống lịch sử, phong tục, tập quán, đặc điểm dân cư; hệ thống giao thông kết nối bảo đảm tạo điều kiện thuận lợi cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền địa phương; sinh hoạt, giao dịch hành chính, học tập, khám chữa bệnh của Nhân dân.

b) Tên gọi của ĐVHC mới sau khi sắp xếp: xã Thái Lai.

c) Kết quả sau khi sắp xếp, xã Thái Lai (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 12,88 km2 (đạt 42,93% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 9.212 người (đạt 115,15% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người (chiếm tỷ lệ: 0%).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Hà Châu, Hà Hải, Hà Bình, Lĩnh Toại, Yến Sơn, Hoạt Giang và thị trấn Hà Trung thuộc huyện Hà Trung.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở xã Hà Lai hiện nay.

1.5. Huyện Hậu Lộc:

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Lộc (có diện tích tự nhiên là 4,45 km2, đạt 14,85% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 4.081 người, đạt 50,01% so với tiêu chuẩn) vào xã Tuy Lộc (có diện tích tự nhiên là 5,92 km2, đạt 19,75% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.174 người, đạt 64,68% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Trước năm 1954, xã Tuy Lộc và xã Phong Lộc thuộc xã Tuy Lộc; sau đó xã Tuy Lộc được chia thành các xã nhỏ: Phong Lộc và Tuy Lộc. Vì vậy, nhập xã Phong Lộc, Tuy Lộc là phù hợp với truyền thống lịch sử, phong tục, tập quán, đặc điểm dân cư; hệ thống giao thông kết nối bảo đảm thuận lợi cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền địa phương và sinh hoạt, giao dịch hành chính, học tập, khám chữa bệnh của Nhân dân.

b) Tên gọi đơn vị hành chính sau mới khi sắp xếp: Xã Tuy Lộc

c) Kết quả sau khi sắp xếp, xã Tuy Lộc (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 10,37 km2 (đạt 34,6% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 9.255 người (đạt 115,68% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người (chiếm tỷ lệ: 0%).

- Các ĐVHC liền kề: các xã: Hoa Lộc, Liên Lộc, Quang Lộc, Cầu Lộc, thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Nga Sơn.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở xã Phong Lộc hiện nay.

1.6. Huyện Hoằng Hóa:

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hoằng Phượng (có diện tích tự nhiên là 3,90 km2, đạt 13,02% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.512 người, đạt 68,90% so với tiêu chuẩn) vào xã Hoằng Giang (có diện tích tự nhiên là 3,64 km2, đạt 12,13% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.075 người, đạt 63,44% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Trước năm 1953, xã Hoằng Giang và xã Hoằng Phượng thuộc cùng một xã lớn; sau đó xã lớn được chia thành các xã nhỏ: Hoằng Giang, Hoằng Phượng. Vì vậy, nhập hai xã là phù hợp với truyền thống lịch sử, phong tục, tập quán, đặc điểm dân cư; hệ thống giao thông kết nối bảo đảm thuận lợi cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền địa phương và sinh hoạt, giao dịch hành chính, học tập, khám chữa bệnh của Nhân dân.

b) Tên gọi của ĐVHC mới sau khi sắp xếp: xã Hoằng Giang.

c) Kết quả sau khi sắp xếp, xã Hoằng Giang (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 7,54 km2 (đạt 25,15% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 10.587 người (đạt 132,34% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 11 người (chiếm tỷ lệ: 0,10%).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Hoằng Phú, Hoằng Hợp, Hoằng Xuân; giáp huyện Thiệu Hóa và thành phố Thanh Hóa.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở xã Hoằng Phượng hiện nay.

1.7. Huyện Yên Định:

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lạc (có diện tích tự nhiên là 6,02 km2, đạt 20,06% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.666 người, đạt 70,83% so với tiêu chuẩn) vào xã Yên Ninh (có diện tích tự nhiên là 5,96 km2, đạt 19,85% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 4.964 người, đạt 62,05% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Trước năm 1945, xã Yên Ninh và xã Yên Lạc thuộc tổng Bái Nhuyễn; sau Cách mạng tháng 08/1945, bãi bỏ cấp tổng để thành lập xã, các xã Yên Ninh, Yên Lạc thuộc xã Tiến Bộ, sau đổi tên thành xã Yên Ninh; đến năm 1954, xã Yên Ninh chia thành hai xã: Yên Lạc và Yên Ninh. Hiện nay dân hai xã sinh sống tập trung; lịch sử, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, điều kiện tế - xã hội và các điều kiện, tiềm năng tương đồng, thuận lợi để phát triển sau khi sắp xếp; quản lý của chính quyền địa phương, sinh hoạt của Nhân dân.

b) Tên gọi của ĐVHC mới sau khi sắp xếp: xã Yên Ninh

c) Kết quả sau khi sắp xếp, xã Yên Ninh (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 11,98 km2 (đạt 39,93% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 10.630 người (đạt 132,87% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 13 người (chiếm tỷ lệ: 0,12%).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Yên Phong, Yên Thái, Định Tăng, Định Liên, Yên Thịnh, Yên Hùng thuộc huyện Yên Định.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở xã Yên Lạc hiện nay.

1.8. Huyện Triệu Sơn:

1.8.1. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Thịnh (có diện tích tự nhiên là 4,76 km2, đạt 15,87% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.425 người, đạt 67,81% so với tiêu chuẩn) vào xã Xuân Lộc (có diện tích tự nhiên là 3,28 km2, đạt 10,92% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 4.306 người, đạt 53,83% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Trước năm 1953, xã Xuân Thịnh và xã Xuân Lộc thuộc xã Thọ Lộc, sau đó được chia thành các xã như hiện nay. Vì vậy, nhập các xã là phù hợp với truyền thống lịch sử, phong tục, tập quán, đặc điểm dân cư; hệ thống giao thông kết nối bảo đảm thuận lợi cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền và sinh hoạt, giao dịch hành chính, học tập của Nhân dân.

b) Tên gọi của ĐVHC mới sau khi sắp xếp: xã Xuân Lộc

c) Kết quả sau khi sắp xếp, xã Xuân Lộc (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 8,04 km2 (đạt 26,79% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 9.731 người (đạt 121,64% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 01 người (chiếm tỷ lệ: 0,01%).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Thọ Phú (mới), Thọ Ngọc, Thọ Thế, Thọ Dân thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Thọ Xuân.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở xã Xuân Thịnh hiện nay.

1.8.2. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thọ Vực (có diện tích tự nhiên là 3,51 km2, đạt 11,72% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.241 người, đạt 65,51% so với tiêu chuẩn) vào xã Thọ Phú (có diện tích tự nhiên là 4,79 km2, đạt 15,96% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 4.842 người, đạt 60,53% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Giai đoạn tháng 01/1946 đến tháng 09/1953, xã Thọ Vực và xã Thọ Phú thuộc xã Thọ Vực cũ, sau đó được chia thành các xã như hiện nay. Vì vậy, nhập các xã là phù hợp với truyền thống lịch sử, phong tục, tập quán, đặc điểm dân cư; hệ thống giao thông kết nối bảo đảm thuận lợi cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền địa phương và sinh hoạt, sản xuất, giao dịch hành chính, học tập, khám chữa bệnh của Nhân dân sau khi sắp xếp.

b) Tên gọi của ĐVHC mới sau khi sắp xếp: xã Thọ Phú.

c) Kết quả sau khi sắp xếp, xã Thọ Phú (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 8,30 km2 (đạt 27,67% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 10.083 người (đạt 126,04% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 06 người (chiếm tỷ lệ: 0,05%).

- Các ĐVHC liền kề: các xã: Xuân Lộc (mới), Thọ Thế, Dân Lực thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Thọ Xuân.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở xã Thọ Vực hiện nay.

1.9. Huyện Thạch Thành:

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Đồng (có diện tích tự nhiên là 9,37 km2, đạt 18,73% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.712 người, đạt 114,24% so với tiêu chuẩn) vào xã Thạch Long (có diện tích tự nhiên là 10,45 km2, đạt 20,91% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.767 người, đạt 115,34% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Trước tháng 7/1953, xã Thạch Đồng và xã Thạch Long thuộc xã Thạch Long sau đó được chia thành các xã như hiện nay. Vì vậy, nhập các xã là phù hợp với truyền thống lịch sử, phong tục, tập quán, đặc điểm dân cư; hệ thống giao thông kết nối bảo đảm thuận lợi cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền và sinh hoạt, giao dịch hành chính, học tập của Nhân dân.

b) Tên gọi của ĐVHC mới sau khi sắp xếp: xã Thạch Long.

c) Kết quả sau khi sắp xếp, xã Thạch Long (mới) có:

- Diện tích tự nhiên: 19,82 km2 (đạt 39,64% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 11.479 người (đạt 229,58% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 1.914 người (chiếm tỷ lệ: 16,67%).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Thành Hưng, Thạch Bình, Thạch Định, thị trấn Kim Tân và các huyện: Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: UBND xã Thạch Long.

2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích

2.1. Thị xã Nghi Sơn:

Giải thể xã Hải Yến, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Yến vào các phường: Mai Lâm, Tĩnh Hải, Hải Thượng, Nguyên Bình; điều chỉnh diện tích tự nhiên của phường Tĩnh Hải vào phường Mai Lâm, cụ thể:

- Điều chỉnh 1,73 km2 diện tích tự nhiên của phường Tĩnh Hải (khu vực tổ dân phố Trung Sơn - bao gồm phần diện tích bên trong mặt bằng Nhà máy lọc hóa dầu là 1,09 km2, phần diện tích phía Nam và phía Tây bên ngoài tường rào Nhà máy lọc hóa dầu là 0,64 km2) vào phường Mai Lâm.

- Điều chỉnh 3,23 km2 diện tích tự nhiên của xã Hải Yến (khu vực trong mặt bằng Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn) vào phường Mai Lâm.

- Điều chỉnh 0,45 km2 diện tích tự nhiên, dân số 561 người của xã Hải Yến (gồm toàn bộ khu vực thôn Bắc Yến) vào phường Tĩnh Hải.

- Điều chỉnh 3,12 km2 diện tích tự nhiên, dân số 55 người của xã Hải Yến vào phường Hải Thượng (gồm: diện tích tự nhiên các thôn: Nam Yến, Đông Yến, dân số thôn Nam Yến khu vực phía Nam Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn).

- Điều chỉnh dân số 4.705 người của xã Hải Yến (hiện đã di dân đến sinh sống tại Khu tái định cư Nguyên Bình) về phường Nguyên Bình.

a) Cơ sở và lý do của việc giải thể ĐVHC:

Năm 2009, phần lớn diện tích và dân cư xã Hải Yến thực hiện giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn và chuyển về khu tái định cư thuộc Nguyên Bình (nay là phường Nguyên Bình); chỉ còn lại dân cư thôn Bắc Yến và một số hộ dân thôn Nam Yến sinh sống nên việc quản lý dân cư, thực hiện các thủ tục hành chính, triển khai các chế độ chính sách của nhà nước và công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa bàn xã Hải Yến gặp nhiều khó khăn, phức tạp; trong khi đó, khu tái định cư thuộc phường Nguyên Bình hiện nay không đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số để thành lập đơn vị hành chính mới. Vì vậy, cần thiết giải thể đơn vị hành chính xã Hải Yến để điều chỉnh, bàn giao diện tích tự nhiên và dân số về các phường: Tĩnh Hải, Mai Lâm, Hải Thượng, Nguyên Bình quản lý nhằm tạo thuận lợi cho lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, quản lý của chính quyền địa phương, sinh hoạt, giao dịch hành chính, học tập, khám chữa bệnh của Nhân dân.

Đồng thời, sau khi di dân, giải phóng mặt bằng, xây dựng và đi vào vận hành chính thức Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn, địa giới hành chính giữa xã Hải Yến và các phường Tĩnh Hải, Hải Thượng, giữa phường Tĩnh Hải và phường Mai Lâm bị phá vỡ, khó nhận biết ngoài thực địa, gây khó khăn cho công tác quản lý nên cần thiết phải điều chỉnh lại địa giới hành chính tại khu vực. Diện tích tự nhiên của phường Tĩnh Hải trong và trước cổng nhà máy do chia cắt với phần còn lại bởi hệ thống tường bao nên điều chỉnh về phường Mai Lâm. Diện tích của xã Hải Yến trong nhà máy do bị chưa cắt với phường Tĩnh Hải bởi hệ thống tường bao của Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn sẽ tiếp tục được điều chỉnh về phường Mai Lâm để đảm bảo toàn bộ Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn thuộc địa giới hành chính phường Mai Lâm.

b) Kết quả sau khi giải thể ĐVHC:

(1) Phường Tĩnh Hải:

- Diện tích tự nhiên: 5,44 km2 (đạt 98,91% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 8.550 người (đạt 342,0% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người (chiếm tỷ lệ: 0%).

- ĐVHC liền kề các phường: Trúc Lâm, Mai Lâm, Hải Bình và giáp Biển Đông.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: UBND phường Tĩnh Hải.

(2) Phường Hải Thượng:

- Diện tích tự nhiên: 27,32 km2 (đạt 496,82% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 11.681 người (đạt 467,24% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người (chiếm tỷ lệ: 0%).

- Đơn vị hành chính liền kề phường Hải Thượng: các xã: Trường Lâm, Hải Hà, phường Mai Lâm; giáp tỉnh Nghệ An và Biển Đông.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: UBND phường Hải Thượng.

(3) Phường Mai Lâm:

- Diện tích tự nhiên: 22,76 km2 (đạt 413,76% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 10.020 người (đạt 400,8% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người (chiếm tỷ lệ: 0%).

- ĐVHC liền kề phường Mai Lâm: các xã: Tùng Lâm, Tân Trường, Trường Lâm, các phường: Trúc Lâm, Tĩnh Hải, Hải Thượng và giáp Biển Đông.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: UBND phường Mai Lâm.

(4) Phường Nguyên Bình:

- Diện tích tự nhiên: 33,25 km2 (đạt 604,54% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 16.544 người (đạt 330,88% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 0 người (chiếm tỷ lệ: 0%).

- ĐVHC liền kề phường Nguyên Bình: các xã: Hải Nhân, Định Hải, Phú Sơn, Phú Lâm, các phường: Trúc Lâm, Xuân Lâm, Bình Minh, Hải Hòa.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: UBND phường Nguyên Bình.

2.2. Huyện Thiệu Hóa (đã hoàn thành):

Nhập nguyên trạng toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thiệu Phú (có diện tích tự nhiên là 6,53 km2, đạt 21,76%; quy mô dân số là 9.175 người, đạt 114,69%) vào thị trấn Thiệu Hóa (có diện tích tự nhiên là 10,68 km2, đạt 76,28%; quy mô dân số là 19.177 người, đạt 239,71%).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:

Thị trấn Thiệu Hóa sau gần 10 năm thực hiện điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng (gồm toàn bộ diện tích tự nhiên thị trấn Vạn Hà, xã Thiệu Đô và thôn Vĩnh Điện xã Thiệu Phú), sau hơn 03 năm mở rộng địa giới hành chính (nhập xã Thiệu Đô vào thị trấn Vạn Hà) đã bộc lộ những bất cập, hạn chế về vai trò trung tâm, động lực và sức lan tỏa của thị trấn đối với sự phát triển của toàn huyện Thiệu Hóa chưa được rõ nét; chất lượng hạ tầng chưa đồng đều, đã xuất hiện các hiện tượng quá tải đô thị, ô nhiễm môi trường; sự không cân đối về không gian, vị trí đô thị hướng về phía Đông, làm giảm mức ảnh hưởng về phía Tây và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đô thị huyện lỵ; quỹ đất dành cho phát triển đô thị không còn nhiều và đủ lớn, nhất là đất dành cho phát triển khu dân cư mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp có diện tích từ 20 ha trở lên là rất hạn chế. Vì vậy, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Thiệu Hóa là cần thiết, phù hợp với điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Xã Thiệu Phú giáp thị trấn Thiệu Hóa về phía Bắc; có Quốc lộ 45, Tỉnh lộ 516C chạy qua đã hình thành khu dân cư, khu chức năng thương mại dịch vụ ven quốc lộ, tỉnh lộ; xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực; đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân được cải thiện, nâng cao. Địa bàn xã có các khu dân cư mới đồng bộ, các dự án trọng điểm của huyện; hệ thống giao thông trên địa bàn được rải nhựa và bê tông hóa; hệ thống cấp nước, thoát nước được đầu tư xây dựng hoàn thiện; các tuyến đường chính được chiếu sáng công cộng; các hộ dân được sử dụng nước sạch; rác thải được thu gom và xử lý hợp vệ sinh, xu hướng phát triển mang dáng dấp đô thị.

Từ những lý do nêu trên, nhập xã Thiệu Phú vào thị trấn Thiệu Hóa là tiền để tổ chức chính quyền đô thị tại địa bàn, đáp ứng yêu cầu phát triển, góp phần sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính; tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế; mở rộng không gian đô thị, xây dựng và phát triển thị trấn xứng tầm đô thị huyện lỵ, trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế của huyện.

b) Kết quả sau khi sắp xếp, đơn vị hành chính mới có:

- Diện tích tự nhiên: 17,21 km2 (đạt 122,93% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 28.352 người (đạt 354,40% so với tiêu chuẩn).

- Số dân là người dân tộc thiểu số: 111 người (chiếm tỷ lệ: 0,39%).

- ĐVHC liền kề: các xã: Thiệu Long, Thiệu Công, Thiệu Trung, Thiệu Nguyên, Tân Châu, Thiệu Duy, Thiệu Phúc, Thiệu Vận và huyện Đông Sơn.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở thị trấn Thiệu Hóa hiện nay.

III. LÝ DO ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 NHƯNG ĐỀ NGHỊ CHƯA SẮP XẾP

1. Đối với đơn vị hành chính cấp huyện: 01 đơn vị - thị xã Bỉm Sơn

1.1. Thị xã Bỉm Sơn là trung tâm vùng động lực kinh tế phía Bắc của tỉnh Thanh Hóa; đóng vai trò là một trong 3 cực tăng trưởng vùng đồng bằng trung du của tỉnh; có vị trí quan trọng về quốc phòng an ninh và đầu mối giao thông, cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Thanh Hóa, kết nối với tỉnh Ninh Bình và các tỉnh phía Bắc; với các chức năng trọng tâm là công nghiệp chế biến, chế tạo, lắp ráp, sản xuất ô tô, công nghiệp vật liệu xây dựng; trung tâm phát triển dịch vụ kho bãi, trung chuyển hàng hóa, logistics; du lịch văn hóa - tín ngưỡng tâm linh….

1.2. Thị xã Bỉm Sơn có: Diện tích tự nhiên: 63,83 km2; quy mô dân số: 69.826 người; giáp các huyện: Hà Trung, Nga Sơn và tỉnh Ninh Bình.

1.3. Lý do chưa thực hiện sắp xếp thị xã Bỉm Sơn:

(1) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác: Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 17/4/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Bỉm Sơn đến năm 2045 đã xác định đến năm 2025 đô thị Bỉm Sơn chỉ bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của thị xã Bỉm Sơn hiện nay. Do đó, thực hiện sắp xếp thị xã Bỉm Sơn và các đơn vị hành chính liền kề khác sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (theo quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Để đảm bảo nguyên tắc phù hợp với quy hoạch thì phải điều chỉnh lại các quy hoạch có liên quan, lập, phê duyệt quy hoạch phân khu, chương trình phát triển đô thị, công nhận loại đô thị, đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực dự kiến thành lập phường… đây là những nội dung phải qua nhiều bước trình tự, thủ tục và thời gian thực hiện. Mặt khác, hiện nay thị xã Bỉm Sơn cũng đã đạt 69,83% tiêu chuẩn về quy mô dân số (chưa tính dân số quy đổi), cơ bản đảm bảo đạt 70% tiêu chuẩn. Do đó, từ thực tế nêu trên và để phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt; giai đoạn 2023 - 2025, chưa thực hiện sắp xếp thị xã Bỉm Sơn với các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề.

2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã

2.1. Thành phố Thanh Hóa: 08 đơn vị:

2.1.1. Phường Điện Biên:

a) Diện tích tự nhiên: 0,68 km2.

b) Quy mô dân số: 15.641 người.

c) ĐVHC liền kề: các phường: Đông Thọ, Trường Thi, Lam Sơn, Tân Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào: Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, thị xã Thanh Hóa được chia thành các khu phố. Phường Điện Biên ngày nay là một trong những khu phố đầu tiên của thị xã Thanh Hóa khi này, giai đoạn 1960 - 1961, khu phố đổi thành tiểu khu, đến năm 1981, phường Điện Biên được thành lập trên cơ sở tiểu khu Điện Biên. Địa giới hành chính phường Điện Biên khi thành lập là trên cơ sở ranh giới đã hình thành ổn định của khu phố, tiểu khu có từ năm 1945 và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Phường Điện Biên có vị trí trung tâm, giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với thành phố Thanh Hóa; nơi đặt trụ sở làm việc của các cơ quan trung ương và của tỉnh, quảng trường, nhà hát, ngân hàng thương mại.

Phường được công nhận là phường trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng.

Theo Công văn số 3431/BQP-TM ngày 16/9/2023 của Bộ Quốc phòng, hướng dẫn: xã, phường, thị trấn được công nhận là trọng điểm về quốc phòng, an ninh có thể được áp dụng trường hợp không bắt buộc sắp xếp trong trường hợp khi sắp xếp với ĐVHC liền kề khác sẽ dẫn đến mất ổn định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Phường Điện Biên thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.1.2. Phường Lam Sơn:

a) Diện tích tự nhiên: 0,93 km2.

b) Quy mô dân số: 16.319 người.

c) ĐVHC liền kề: các phường: Điện Biên, Trường Thi, Đông Hương, Đông Sơn, Đông Vệ, Ngọc Trạo, Ba Đình, Tân Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào: Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, thị xã Thanh Hóa được chia thành các khu phố. Phường Lam Sơn ngày nay là một trong những khu phố đầu tiên của thị xã Thanh Hóa khi này; giai đoạn 1960 - 1961, khu phố đổi thành tiểu khu; đến năm 1981, phường Lam Sơn thành lập trên cơ sở tiểu khu Hoàng Hoa Thám. Địa giới hành chính phường Lam Sơn khi thành lập là trên cơ sở ranh giới ổn định của khu phố, tiểu khu có từ năm 1945 và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Phường Lam Sơn có vị trí trung tâm, giữ vài trò đặc biệt quan trọng đối với thành phố; nơi đặt trụ sở làm việc của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Khu tượng đài Lê Lợi, Khu tưởng niệm Bác Hồ, Công viên Hội An…. Phường được công nhận là phường trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.1.3. Phường Ba Đình:

a) Diện tích tự nhiên: 0,70 km2.

b) Quy mô dân số: 16.721 người.

c) ĐVHC liền kề: các phường: Lam Sơn, Ngọc Trạo, Tân Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào: Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, thị xã Thanh Hóa được chia thành các khu phố. Phường Ba Đình ngày nay là một trong những khu phố đầu tiên của thị xã Thanh Hóa khi này; giai đoạn 1960 - 1961, khu phố đổi thành tiểu khu; đến năm 1981, phường Ba Đình thành lập trên cơ sở tiểu khu Ba Đình. Địa giới hành chính phường Ba Đình khi thành lập là trên cơ sở ranh giới đã hình thành ổn định của khu phố, tiểu khu có từ năm 1945 và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Phường Ba Đình có vị trí trung tâm, giữ vài trò đặc biệt quan trọng đối với thành phố; nơi đặt trụ sở làm việc của Tỉnh ủy Thanh Hóa, Đảng ủy khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh. Phường được công nhận là phường trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.1.4. Phường Ngọc Trạo:

a) Diện tích tự nhiên: 0,54 km2.

b) Quy mô dân số: 14.236 người.

c) ĐVHC liền kề: các phường: Ba Đình, Lam Sơn, Tân Sơn, Đông Vệ.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào: Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, thị xã Thanh Hóa được chia thành các khu phố. Phường Ngọc Trạo ngày nay là một trong những khu phố đầu tiên của thị xã Thanh Hóa khi này; giai đoạn 1960 - 1961, khu phố đổi thành tiểu khu; đến năm 1981, phường Ngọc Trạo thành lập trên cơ sở tiểu khu Quang Trung. Địa giới hành chính phường Ngọc Trạo khi thành lập là trên cơ sở ranh giới đã hình thành ổn định của khu phố, tiểu khu có từ năm 1945 và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Phường Ngọc Trạo Nhà thờ Tin lành thuộc Tổng hội thánh Tin lành Việt Nam (Miền Bắc), là nhà thờ tin lành duy nhất của tỉnh Thanh Hóa, được xây dựng từ năm 1936, là nơi sinh hoạt tín ngưỡng của tín đồ địa phương và tín đồ ở các địa phương khác trên địa bàn tỉnh. Phường thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.1.5. Phường Đông Sơn:

a) Diện tích tự nhiên: 1,00 km2.

b) Quy mô dân số: 15.621 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề: các phường: Lam Sơn, Đông Vệ, Đông Hương, Đông Hải, Quảng Hưng, Quảng Thành.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào: Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, phường Đông Sơn ngày nay là làng Lai Thành; năm 1971, chuyển về thị xã Thanh Hóa, lấy tên là khối Lai Thành; đến năm 1981, phường Đông Sơn thành lập trên cơ sở khối Lai Thành. Địa giới hành chính phường Đông Sơn khi thành lập là trên cơ sở ranh giới đã hình thành ổn định của làng, khối Lai Thành có từ năm 1945 và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân riêng biệt:

Phường Đông Sơn có truyền thống lịch sử, văn hóa đậm nét của văn hóa vùng ven sông Lai Thành cổ với nhiều công trình, kiến trúc lịch sử tiêu biểu: đền Vặng, phủ Vặng và các hoạt động văn hóa, nghệ thuật dân gian có giá trị: trò chèo chải, trò tú huần, hát bội; nơi đặt sân bay Lai Thành. Đặc điểm dân cư của phường cũng khác biệt, với đa số dân cư là cán bộ hưu trí, sỹ quan quân đội, công an, giáo viên, sinh viên, học sinh; do trước đây là nơi bố trí nhà ở cho cán bộ, sỹ quan quân đội, công an (khu gia binh), giảng viên các trường đại học, cao đẳng, đồng bào miền nam tập kết và hiện nay là nơi tập trung các cơ sở giáo dục quan trọng của tỉnh (01 trường chuyên, 03 trường cấp 3).

Phường thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính do có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân riêng biệt (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.1.6. Xã Hoằng Đại:

a) Diện tích tự nhiên: 4,67 km2.

b) Quy mô dân số: 4.900 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Đại: xã Hoằng Quang, phường Quảng Hưng thuộc thành phố Thanh Hóa và giáp huyện Hoằng Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào: Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Đại là 01 trong 54 xã thuộc huyện Hoằng Hóa; đến năm 2012 chuyển về thành phố Thanh Hóa. Xã có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Đơn vị hành chính nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa đến năm 2040[44]: Xác định sau khi nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa, khu vực nội thành của thành phố: Gồm 30 phường hiện nay của thành phố Thanh Hóa và thành lập thêm 07 phường mới, trên cơ sở 07 xã, thị trấn hiện nay, trong đó có xã Hoằng Đại.

Xã Hoằng Đại là ĐVHC nông thôn được quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.1.7. Xã Đông Vinh:

a) Diện tích tự nhiên: 4,36 km2.

b) Quy mô dân số: 4.216 người.

c) ĐVHC liền kề: các phường: An Hưng, Quảng Thịnh, Quảng Thắng thuộc thành phố Thanh Hóa và giáp các huyện: Đông Sơn, Quảng Xương.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề:

Xã Đông Vinh khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề, do bị chia cắt với các phường: Quảng Thịnh, Quảng Thắng bởi sông nhà Lê, chia cắt với phường An Hưng bởi dãy núi Vức. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với đơn vị liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân riêng biệt:

Xã Đông Vinh mang bản sắc của vùng đất cổ Đông Sơn, có di tích khảo cổ học gốm cổ Tam Thọ (di tích gốm cổ nhất Đông Dương), di tích lịch sử văn hóa nghè Đa Sỹ, khác biệt với văn hóa vùng đất cổ Quảng Xương (Vĩnh Xương) của các phường: Quảng Thắng, Quảng Thịnh. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 – 2030 Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa đến năm 2040: Xã Đông Vinh được xác định thuộc khu vực ngoại thành; xã chỉ giáp các phường nội thành nên sắp xếp với các phường này sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.1.8. Xã Thiệu Vân:

a) Diện tích tự nhiên: 3,69 km2.

b) Quy mô dân số: 6.135 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thiệu Vân: các phường: Thiệu Dương, Đông Cương, Thiệu Khánh thuộc thành phố Thanh Hóa và giáp huyện Thiệu Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa đến năm 2040: Xã Thiệu Vân được xác đinh thuộc khu vực ngoại thành; trong khi xã Thiệu Vân chỉ giáp các phường nội thành, nên sắp xếp xã với các phường sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.2. Thành phố Sầm Sơn: 01 đơn vị - xã Quảng Minh:

a) Diện tích tự nhiên: 3,87 km2.

b) Quy mô dân số: 5.609 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Quảng Minh: xã Quảng Hùng, phường Quảng Vinh và giáp huyện Quảng Xương, thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045: Đối với đô thị Sầm Sơn, đã xác định mở rộng khu vực nội thành, dự kiến thành lập các phường mới: Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Đại. Xã Quảng Minh thuộc trường hợp đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị nên không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.3. Thị xã Nghi Sơn: 01 đơn vị - xã Tùng Lâm:

a) Diện tích tự nhiên: 11,88 km2.

b) Quy mô dân số: 5.152 người.

c) ĐVHC liền kề: xã Phú Lâm, Tân Trường, phường: Mai Lâm, Trúc Lâm.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề:

Xã Tùng Lâm có điều kiện địa hình đồi núi tương đối phức tạp; khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề do bị chia cắt với xã Phú Lâm bởi dãy núi Thủ Đà, chia cắt với xã Tân Trường bởi dãy núi Hàm Rồng và đường cao tốc Bắc - Nam. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Tùng Lâm đồng bào công giáo sinh sống; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 – 2030 và Quy hoạch chung đô thị Tĩnh Gia đến năm 2035: Xã Tùng Lâm được xác định thuộc khu vực ngoại thị; nên sắp xếp xã Tùng Lâm với các phường: Mai Lâm, Trúc Lâm sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4. Huyện Nga Sơn: 12 đơn vị:

2.4.1. Xã Nga Yên:

a) Diện tích tự nhiên: 3,86 km2.

b) Quy mô dân số: 5.699 người.

c) ĐVHC liền kề xã Nga Yên: Nga Hải, Nga Liên, Nga Trường, Nga Giáp, Nga Thanh và thị trấn Nga Sơn thuộc huyện Nga Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nga Sơn[45]: Xác định phạm vi quy hoạch thị trấn Nga Sơn bao gồm toàn bộ ĐGHC thị trấn Nga Sơn và các xã: Nga Yên, Nga Văn. Xã Nga Yên là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có ĐVHC liền kề đã thực hiện sắp xếp ĐVHC giai đoạn 2019 - 2021:

Xã Nga Yên giáp thị trấn Nga Sơn là đơn vị đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính trong giai đoạn 2019 - 2021. Xã Nga Yên chưa thực hiện sắp xếp với thị trấn Nga Sơn để đảm bảo ổn định đơn vị hành chính thị trấn (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Nga Yên thuộc phạm vi quy hoạch đô thị; nên sắp xếp xã Nga Yên với các xã: Nga Hải, Nga Liên, Nga Trường, Nga Giáp, Nga Thanh sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.2. Xã Nga Thanh:

a) Diện tích tự nhiên: 3,47 km2.

b) Quy mô dân số: 6.283 người.

c) ĐVHC liền kề xã Nga Thanh: các xã: Nga Liên, Nga Tân, Nga Thủy, Nga Yên và thị trấn Nga Sơn thuộc huyện Nga Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045: Xác định phạm vi quy hoạch đô thị Hói Đào gồm toàn bộ ĐGHC các xã: Nga Liên, Nga Thanh, Nga Tiến. Xã Nga Thanh là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có ĐVHC liền kề đã thực hiện sắp xếp ĐVHC giai đoạn 2019 - 2021:

Xã Nga Thanh giáp thị trấn Nga Sơn là đơn vị đã thực hiện sắp xếp ĐVHC trong giai đoạn 2019 - 2021. Xã Nga Thanh không sắp xếp với thị trấn Nga Sơn để đảm bảo ổn định của ĐVHC thị trấn, đồng thời để đảm bảo phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Nga Thanh thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Hói Đào; nên sắp xếp xã Nga Thanh với các xã: Nga Tân, Nga Thủy sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.3. Xã Nga Tiến:

a) Diện tích tự nhiên: 5,82 km2.

b) Quy mô dân số: 5.957 người.

c) ĐVHC liền kề: xã Nga Liên, Nga Tân, Nga Thái và giáp tỉnh Ninh Bình.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045: Xác định phạm vi quy hoạch đô thị Hói Đào gồm toàn bộ địa giới hành chính các xã: Nga Liên, Nga Thanh, Nga Tiến. Xã Nga Tiến là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Nga Tiến thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Hói Đào; nên sắp xếp xã Nga Tiến với các xã: Nga Tân, Nga Thái sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.4. Xã Nga Liên:

a) Diện tích tự nhiên: 4,50 km2.

b) Quy mô dân số: 9.637 người.

c) ĐVHC liền kề xã Nga Liên: Nga Thái, Nga Tiến, Nga Tân, Nga Thanh, Nga Yên, Nga Hải, Nga Thành, Nga An thuộc huyện Nga Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045: Xác định phạm vi quy hoạch đô thị Hói Đào gồm toàn bộ địa giới hành chính các xã: Nga Liên, Nga Thanh, Nga Tiến. Xã Nga Liên là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Nga Liên thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Hói Đào; nên sắp xếp xã Nga Liên với các xã: Nga Thái, Nga Tân, Nga Thanh, Nga Yên, Nga Hải, Nga Thành, Nga An sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.5. Xã Nga Thạch:

a) Diện tích tự nhiên: 5,92 km2.

b) Quy mô dân số: 5.825 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Nga Bạch, Nga Phượng và giáp huyện Hậu Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Nga Thạch là 01 trong các xã thuộc huyện Nga Sơn. Xã có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Nga Thạch được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2005. Nga Thạch thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có ĐVHC liền kề đã thực hiện sắp xếp ĐVHC giai đoạn 2019 - 2021:

Xã Nga Thạch giáp xã Nga Phượng là đơn vị đã sắp xếp đơn vị hành chính trong giai đoạn 2019 -2021. Xã Nga Thạch không sắp xếp với xã Nga Phượng để đảm bảo ổn định đơn vị hành chính xã Nga Phượng (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi; có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với các đơn vị hành chính liền kề:

Xã Nga Thạch bị chia cắt một phần bởi nhánh sông Lèn; có Quốc lộ 10 chạy qua nhưng không kết nối đến trung tâm ĐVHC liền kề là xã Nga Bạch. Đồng thời, xã Nga Thạch là xã vùng đồng có những đặc điểm văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt khác với xã Nga Bạch là xã vùng biển, có đồng bào công giáo sinh sống với 01 Giáo xứ và 01 Nhà thờ Bạch Cầu. Xã Nga Thạch thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi; có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.6. Xã Nga Thắng:

a) Diện tích tự nhiên: 6,90 km2.

b) Quy mô dân số: 4.445 người.

c) ĐVHC liền kề: xã Nga Văn, Nga Phượng, Ba Đình và giáp huyện Hà Trung.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Nga Thắng là 01 trong các xã thuộc huyện Nga Sơn. Xã có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Đơn vị hành chính liền kề có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Xã Nga Thắng giáp xã Ba Đình, là đơn vị có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có ĐVHC liền kề đã thực hiện sắp xếp ĐVHC giai đoạn 2019 - 2021:

Xã Nga Thắng giáp xã Nga Phượng là đơn vị đã sắp xếp đơn vị hành chính trong giai đoạn 2019 -2021. Xã Nga Thắng không sắp xếp với xã Nga Phượng để đảm bảo ổn định đơn vị hành chính xã Nga Phượng (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(4) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Nga Thắng là quê hương cách mạng, nơi nuôi giấu cán bộ trong hoạt động cách mạng, nơi thành lập chi bộ đảng đầu tiên của huyện Nga Sơn; có di tích lịch sự cách mạng cấp tỉnh gồm 5 điểm: vườn chè, vườn mái, nhà ông Phan Sự Cố, Chùa Thượng, Phủ Sến; hiện nay xã Nga Thắng đang hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận xã an toàn khu. Xã Nga Thắng thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.7. Xã Nga Vịnh:

a) Diện tích tự nhiên: 4,77 km2.

b) Quy mô dân số: 4.790 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Nga Vịnh: các xã: Nga Trường, Ba Đình thuộc huyện Nga Sơn và giáp huyện Hà Trung, thị xã Bỉm Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Nga Vịnh là 01 trong các xã thuộc huyện Nga Sơn. Xã có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Đơn vị hành chính liền kề có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Xã Nga Vịnh giáp các xã: Nga Trường, Ba Đình, là những đơn vị có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi; có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với các đơn vị hành chính liền kề:

Xã Nga Vịnh khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với xã Ba Đình do bị chia cắt một phần bởi sông Hưng Long. Đồng thời, xã Nga Vịnh có đồng bào công giáo sinh sống nên có những đặc điểm văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với các xã giáp ranh. Xã Nga Vịnh thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi; có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.8. Xã Nga Trường:

a) Diện tích tự nhiên: 4,76 km2.

b) Quy mô dân số: 4.846 người.

c) ĐVHC liền kề xã Nga Trường: các xã: Nga Giáp, Nga Yên, Nga Văn, Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Thiện, thị trấn Nga Sơn và giáp huyện Hà Trung.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Nga Trường là 01 trong các xã thuộc huyện Nga Sơn. Xã có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Đơn vị hành chính liền kề có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Xã Nga Trường giáp các xã: Nga Thiện, Nga Vịnh, Ba Đình, là những đơn vị có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề:

Xã Nga Trường chỉ giáp ranh 95m với xã Nga Giáp về phía Bắc, không có đường giao thông kết nối trực tiếp giữa hai xã; nên thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(4) Có ĐVHC liền kề đã thực hiện sắp xếp ĐVHC giai đoạn 2019 - 2021:

Xã Nga Trường giáp thị trấn Nga Sơn là đơn vị hành chính đã thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021. Xã Nga Trường không thực hiện sắp xếp với thị trấn Nga Sơn để đảm bảo ổn định đơn vị hành chính thị trấn (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(5) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Nga Trường giáp các xã: Nga Yên, Nga Văn thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn Nga Sơn nên sắp xếp xã Nga Trường với các xã: Nga Yên, Nga Văn sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.9. Xã Nga Thiện:

a) Diện tích tự nhiên: 11,02 km2.

b) Quy mô dân số: 5.400 người.

c) ĐVHC liền kề xã Nga Thiện: các xã: Nga Điền, Nga Giáp, Nga Trường và giáp huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa; giáp tỉnh Ninh Bình.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Nga Thiện là 01 trong các xã thuộc huyện Nga Sơn. Xã có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Đơn vị hành chính liền kề có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Xã Nga Thiện giáp xã Nga Trường, là đơn vị có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Nga Thiện có động Từ Thức, được xếp hạng di tích danh thắng quốc gia; đồng thời, địa bàn xã có đồng bào công giáo sinh sống, Nhà thờ Mỹ Đức. Xã Nga Thiện thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.10. Xã Nga Thành:

a) Diện tích tự nhiên: 3,53 km2.

b) Quy mô dân số: 4.462 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Nga An, Nga Liên, Nga Hải, Nga Giáp.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, Nga Thành là 01 trong các xã thuộc huyện Nga Sơn. Xã có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.11. Xã Nga Hải:

a) Diện tích tự nhiên: 4,33 km2.

b) Quy mô dân số: 6.416 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Nga Thành, Nga Liên, Nga Yên, Nga Giáp.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Nga Hải là 01 trong các xã thuộc huyện Nga Sơn. Xã có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Đơn vị hành chính liền kề có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Xã Nga Hải giáp các xã: Nga Thành, Nga Giáp, là đơn vị có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Nga Hải được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2005. Xã Nga Hải thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC do đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt với ĐVHC liền kề (Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(4) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Nga Hải giáp xã Nga Yên thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn Nga Sơn; giáp xã Nga Liên thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Hói Đào; nên sắp xếp xã Nga Hải với các xã: Nga Yên, Nga Liên sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.4.12. Xã Ba Đình:

a) Diện tích tự nhiên: 6,67 km2.

b) Quy mô dân số: 5.563 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Ba Đình: các xã: Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Văn, Nga Thắng thuộc huyện Nga Sơn và giáp huyện Hà Trung.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Ba Đình là 01 trong các xã thuộc huyện Nga Sơn. Xã có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.5. Huyện Hà Trung: 03 đơn vị:

2.5.1. Xã Hà Hải:

a) Diện tích tự nhiên: 5,03 km2.

b) Quy mô dân số: 4.474 người.

c) ĐVHC liền kề: xã: Hà Thái, Lĩnh Toại, Hà Châu và giáp huyện Nga Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch xây dựng đô thị Gũ, huyện Hà Trung đến năm 2045[46]: xác định phạm vi quy hoạch đô thị Gũ gồm các xã: Hà Hải, Hà Châu, Lĩnh Toại. Xã Hà Hải là đơn vị hành chính nông thôn quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.5.2. Xã Hà Giang:

a) Diện tích tự nhiên: 8,86 km2.

b) Quy mô dân số: 4.537 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Hà Bắc, Hà Tiến, Hà Long và giáp huyện Thạch Thành.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề:

Xã Hà Giang khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề, do bị chia cắt với xã Hà Bắc bởi đường cao tốc Bắc - Nam; chia cắt với xã Hà Tiến bởi sông Hoạt và không có đường giao thông kết nối trung tâm hai xã. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Hà Giang giáp xã Hà Long là xã thuộc phạm vi quy hoạch đô thị (hiện đang lập đề án thành lập thị trấn Hà Long); nên sắp xếp xã Hà Giang và xã Hà Long sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.5.3. Xã Hà Ngọc:

a) Diện tích tự nhiên: 4,12 km2.

b) Quy mô dân số: 4.156 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Hà Ngọc: các xã: Hà Sơn, Hà Đông, thị trấn Hà Trung thuộc huyện Hà Trung và giáp huyện Hậu Lộc.

 (1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề:

Xã Hà Ngọc khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề, do bị chia cắt với xã Hà Sơn, Hà Đông (là các xã thuộc khu vực miền núi, khó tổ chức giao thông, có đồng bào công giáo sinh sống) bởi dãy núi Chum Vàng. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Hà Ngọc được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 1998. Xã Hà Ngọc thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Hà Ngọc giáp thị trấn Hà Trung nhưng không thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn Hà Trung; nên sắp xếp xã Hà Ngọc và thị trấn Hà Trung sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.6. Huyện Hậu Lộc: 10 đơn vị:

2.6.1. Xã Đại Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 5,72 km2.

b) Quy mô dân số: 5.680 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Đại Lộc: các xã: Tiến Lộc, Triệu Lộc, Đồng Lộc, Thành Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Hà Trung.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Đại Lộc được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 1998. Xã Đại Lộc thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070[47]: Xác định phạm vi quy hoạch đô thị Triệu Lộc gồm toàn bộ địa giới hành chính các xã: Đại Lộc, Triệu Lộc. Xã Triệu Lộc là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.6.2. Xã Xuân Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 7,02 km2.

b) Quy mô dân số: 5.496 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Xuân Lộc: Thuần Lộc, Hoà Lộc, Phú Lộc, thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Hoằng Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070: Xác định phạm vi quy hoạch thị trấn Hậu Lộc gồm toàn bộ thị trấn Hậu Lộc và xã Xuân Lộc. Xã Xuân Lộc là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.6.3. Xã Hải Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 3,36 km2.

b) Quy mô dân số: 10.011 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Minh Lộc, Hoà Lộc và giáp huyện Hoằng Hoá.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Xã Hải Lộc là xã biên giới biển; được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Hải Lộc được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2005. Xã Hải Lộc thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070: Xác định phạm vi quy hoạch đô thị Hòa Lộc gồm toàn bộ các xã: Hòa Lộc, Hải Lộc. Xã Hải Lộc là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.6.4. Xã Liên Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 4,95 km2.

c) Quy mô dân số: 4.790 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Liên Lộc: các xã: Quang Lộc, Hoa Lộc, Tuy Lộc, Hưng Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và huyện Nga Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề:

Xã Liên Lộc khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề, do bị chia cắt với xã Hưng Lộc bởi sông Lèn, chia cắt với xã Tuy Lộc bởi sông Trà Giang. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Nhân dân xã Liên Lộc chủ yếu theo đạo phật giáo, trong khi xã liền kề Quang Lộc có đồng bào công giáo sinh sống, có giáo họ Quang Tân; hai xã có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

Liên Lộc là xã đồng mầu, thuần nông, trong khi đơn vị liền kề xã Hoa Lộc đa số người dân làm thương nghiệp; trình độ phát triển kinh tế xã hội của hai địa phương còn có nhiều chênh lệch; sắp xếp xã Liên Lộc và xã Hoa Lộc sẽ không đảm bảo nguyên tắc chú trọng, cân nhắc kỹ các yếu tố phát triển kinh tế xã hội (quy định tại Khoản 4, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.6.5. Xã Hoa Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 3,79 km2.

b) Quy mô dân số: 5.691 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoa Lộc: các xã: Liên Lộc, Phú Lộc, Tuy Lộc, Hưng Lộc, Minh Lộc và thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Hoa Lộc được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2000. Xã Hoa Lộc thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

Xã Hoa Lộc đa số người dân sinh sống bằng kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, trong khi các xã liền kề: Liên Lộc, Phú Lộc là xã đồng mầu, sản xuát nông nghiệp, thuần nông; trình độ phát triển kinh tế xã hội của hai địa phương còn có nhiều chênh lệch; sắp xếp xã Hoa Lộc và xã Liên Lộc, Phú Lộc sẽ không đảm bảo nguyên tắc chú trọng, cân nhắc kỹ các yếu tố phát triển kinh tế xã hội (quy định tại Khoản 4, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Hoa Lộc giáp các xã: Hưng Lộc, Minh Lộc thuộc quy hoạch đô thị ven biển; giáp thị trấn Hậu Lộc là đô thị huyện lỵ. Xã Hoa Lộc không thuộc phạm vi các quy hoạch đô thị nêu trên nên sắp xếp xã Hoa Lộc với các xã Hưng Lộc, Minh Lộc, thị trấn Hậu Lộc sẽ không đảm bảo nguyên tắc sự phù hợp quy hoạch (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.6.6. Xã Thành Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 5,89 km2.

b) Quy mô dân số: 7.698 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Đồng Lộc, Tiến Lộc, Đại Lộc, Cầu Lộc, Lộc Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Xã Thành Lộc có đồng bào công giáo sinh sống, có giáo họ Linh Xá, tình hình hoạt động tôn giáo hiện nay trên địa bàn đang còn tiềm ẩn nhiều yếu tố có thể gây phức tạp. Xã Thành Lộc thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15)

2.6.7. Xã Quang Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 5,40 km2.

b) Quy mô dân số: 5.113 người.

c) ĐVHC liền kề xã Quang Lộc: các xã: Liên Lộc, Phong Lộc, Tuy Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp các huyện: Nga Sơn, Hà Trung.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Xã Quang Lộc có đồng bào công giáo sinh sống, có giáo họ Quang Tân (đã đề nghị thành lập giáo xứ và đang được các cơ quan có thẩm quyền xem xét), tình hình hoạt động tôn giáo hiện nay trên địa bàn đang còn tiềm ẩn nhiều yếu tố có thể gây phức tạp. Xã Quang Lộc thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.6.8. Xã Lộc Sơn:

a) Diện tích tự nhiên: 4,68 km2.

b) Quy mô dân số: 5.544 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Lộc Sơn: các xã: Cầu Lộc, Mỹ Lộc, Thành Lộc, Tiến Lộc và thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề:

Xã Lộc Sơn khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề, do bị chia cắt với các xã: Thành Lộc, Cầu Lộc bởi các xứ đồng lớn, hệ thống kênh, mương thủy lợi và không có đường giao thông kết nối đến trung tâm các xã; chia cắt với xã Mỹ Lộc bởi sông Trà Giang. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC liền kề có địa giới đã hình thành ổn định từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh hoặc đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021:

Xã Lộc Sơn giáp xã Tiến Lộc là đơn vị có ĐGHC đã hình thành ổn định từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh; giáp thị trấn Hậu Lộc là đơn vị thực hiện sắp xếp giai đoạn ĐVHC trong 2019 - 2021; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.6.9. Xã Mỹ Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 3,81 km2.

b) Quy mô dân số: 5.263 người.

c) ĐVHC liền kề xã Mỹ Lộc: các xã: Lộc Sơn, Tiến Lộc, Thuần Lộc, thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Hoằng Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Mỹ Lộc khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề, do bị chia cắt với xã Lộc Sơn bởi sông Trà Giang. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC liền kề có địa giới đã hình thành ổn định từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh hoặc đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021:

Xã Mỹ Lộc giáp xã Tiến Lộc là đơn vị có địa giới hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; giáp thị trấn Hậu Lộc và xã Thuần Lộc là các đơn vị hành chính đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.6.10. Xã Đồng Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 3,53km2.

b) Quy mô dân số: 4.809 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Đồng Lộc: các xã: Thành Lộc, Đại Lộc, Cầu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Hà Trung.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề:

Xã Đồng Lộc khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị liền kề, do bị chia cắt với các xã: Thành Lộc, Cầu Lộc bởi xứ đồng lớn, kênh, mương thủy lợi, không có đường giao thông kết nối đến trung tâm các xã; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông với các đơn vị liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Đồng Lộc được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2000. Xã Đồng Lộc thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị khi sắp xếp các đơn vị hành chính liền kề khác:

Xã Đồng Lộc giáp xã Đại Lộc là đơn vị thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Triệu Lộc; nên sắp xếp xã Đồng Lộc với xã Đại Lộc sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7. Huyện Hoằng Hóa: 24 đơn vị:

2.7.1. Xã Hoằng Sơn:

a) Diện tích tự nhiên: 5,70 km2.

b) Quy mô dân số: 7.341 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Sơn: các xã: Hoằng Trinh, Hoằng Khê, Hoằng Lương thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp huyện Hậu Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Xã Hoằng Sơn là đơn vị hành chính đã thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021 theo Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.2. Xã Hoằng Tiến:

a) Diện tích tự nhiên: 4,31 km2.

b) Quy mô dân số: 7.190 người.

c) ĐVHC liền kề: Xã Hoằng Hải, Hoằng Yến, Hoằng Thanh, Hoằng Ngọc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Tiến là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Xã Hoằng Tiến là xã biên giới biển; được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.3. Xã Hoằng Hải:

a) Diện tích tự nhiên: 3,80 km2.

b) Quy mô dân số: 5.418 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Hoằng Yến, Hoằng Tiến, Hoằng Trường.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Hải là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Xã Hoằng Hải là xã biên giới biển; được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Hoằng Hải được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2004. Xã Hoằng Hải thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(4) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Quy hoạch chung đô thị Hải Tiến đến năm 2030[48]: Xác định xã Hải Tiến thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Hải Tiến là ĐVHC nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.4. Xã Hoằng Ngọc:

a) Diện tích tự nhiên: 5,83 km2.

b) Quy mô dân số: 8.024 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Ngọc: các xã: Hoằng Hà, Hoằng Đạo, Hoằng Lưu, Hoằng Đông, Hoằng Thanh, Hoằng Tiến, Hoằng Yến.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Ngọc là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Xã Hoằng Ngọc được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Ngọc thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hải Ngọc là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.5. Xã Hoằng Yến:

a) Diện tích tự nhiên: 9,91 km2.

b) Quy mô dân số: 5.621 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Yến: các xã: Hoằng Hải, Hoằng Hà, Hoằng Tiến, Hoằng Yến thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp huyện Hậu Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Yến là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

 (2) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Xã Hoằng Yến được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng. Xã Hoằng Yên thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.6. Xã Hoằng Trung:

a) Diện tích tự nhiên: 4,91 km2.

b) Quy mô dân số: 6.129 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Trung: các xã: Hoằng Xuân, Hoằng Trinh, Hoằng Kim thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp huyện Hậu Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Trung là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Hoằng Trung được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 1994. Đồng thời, địa bàn xã có đồng bào công giáo sinh sống, có giáo xứ Trinh Hà. Xã Hoằng Trung có truyền thống lịch sử, văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Trung thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Trung là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.7. Xã Hoằng Hà:

a) Diện tích tự nhiên: 4,27 km2.

b) Quy mô dân số: 4.503 người.

c) ĐVHC liền kề: Xã Hoằng Hà: các xã: Hoằng Đạt, Hoằng Đạo, Hoằng Yến, Hoằng Ngọc thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp huyện Hậu Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Hà là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Hoằng Hà có đồng bào công giáo sinh sống, có giáo xứ Ngọc Đỉnh. Xã có văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.8. Xã Hoằng Đạt:

a) Diện tích tự nhiên: 5,88 km2.

b) Quy mô dân số: 5.410 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Đạt: các xã: Hoằng Hà, Hoằng Xuyên, Hoằng Đạo, thị trấn Bút Sơn thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp huyện Hậu Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Đạt là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Hoằng Đạt được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2012. Đồng thời, địa bàn xã có đồng bào công giáo sinh sống, có nhà thờ Bái Đinh. Xã Hoằng Trung có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.9. Xã Hoằng Quỳ:

a) Diện tích tự nhiên: 5,15 km2.

b) Quy mô dân số: 7.662 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Quỳ: các xã: Hoằng Phú, Hoằng Quý, Hoằng Hợp, Hoằng Cát, Hoằng Xuyên và thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Quỳ là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Hoằng Quỳ được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 1994. Xã Hoằng Quỳ có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Quỳ không thuộc khu vực ngoại thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Quỳ là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.10. Xã Hoằng Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 2,54 km2.

b) Quy mô dân số: 6.529 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Lộc: các xã: Hoằng Thịnh, Hoằng Thành, Hoằng Thái thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Lộc là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Lộc thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Lộc là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.11. Xã Hoằng Cát:

a) Diện tích tự nhiên: 4,42 km2.

b) Quy mô dân số: 6.091 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Cát: các xã: Hoằng Quỳ, Hoằng Đức, Hoằng Xuyên thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Cát là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Cát không thuộc khu vực ngoại thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Cát là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.12. Xã Hoằng Kim:

a) Diện tích tự nhiên: 2,80 km2.

b) Quy mô dân số: 6.937 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Kim: các xã: Hoằng Trung, Hoằng Xuân, Hoằng Phú, Hoằng Quý, Hoằng Trinh thuộc huyện Hoằng Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Kim là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Hoằng Kim được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2005. Xã Hoằng Kim có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Kim thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Kim là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.13. Xã Hoằng Trinh:

a) Diện tích tự nhiên: 5,72 km2.

b) Quy mô dân số: 7.276 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Trinh: các xã: Hoằng Trung, Hoằng Kim, Hoằng Quý, Hoằng Sơn và giáp huyện Hậu Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Trinh là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Hoằng Trinh được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2005. Xã Hoằng Trinh có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Trinh không thuộc khu vực ngoại thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Trinh là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.14. Xã Hoằng Hợp:

a) Diện tích tự nhiên: 4,38 km2.

b) Quy mô dân số: 6.134 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Hợp: các xã: Hoằng Phượng, Hoằng Giang, Hoằng Quỳ, Hoằng Phú; huyện Thiệu Hóa và thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Hợp là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Hoằng Hợp được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2010. Xã Hoằng Trinh có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.15. Xã Hoằng Lưu:

a) Diện tích tự nhiên: 5,85 km2.

b) Quy mô dân số: 6.844 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Lưu: các xã: Hoằng Thắng, Hoằng Thành, Hoằng Phong, Hoằng Đông, Hoằng Ngọc thuộc huyện Hoằng Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Lưu là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.16. Xã Hoằng Tân:

a) Diện tích tự nhiên: 4,72 km2.

b) Quy mô dân số: 5.800 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Tân: các xã: Hoằng Trạch, Hoằng Châu; thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Hoằng Tân bị chia cắt với xã Hoằng Trạch bởi xứ đồng Nho rộng khoảng 19 ha; chia cắt với xã Hoằng Châu bởi xứ đồng Làn Vụng rộng khoảng 30 ha. Xã Hoằng Tân thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Tân là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.17. Xã Hoằng Đông:

a) Diện tích tự nhiên: 4,34 km2.

b) Quy mô dân số: 5.854 người.

c) ĐVHC giáp xã Hoằng Đông: các xã: Hoằng Ngọc, Hoằng Lưu, Hoàng Phong, Hoằng Phụ, Hoằng Thanh thuộc huyện Hoằng Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Đông là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Đông thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Đông là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.18. Xã Hoằng Trạch:

a) Diện tích tự nhiên: 3,54 km2.

b) Quy mô dân số: 5.373 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Trạch: các xã: Hoằng Châu, Hoằng Thành, Hoằng Tân thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Trạch là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Hoằng Trạch giáp xã Hoằng Thành là đơn vị thuộc quy hoạch đô thị Thịnh lộc. Sắp xếp xã Hoằng Trạch và xã Hoằng Thành sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.19. Xã Hoằng Phú:

a) Diện tích tự nhiên: 4,06 km2.

b) Quy mô dân số: 5.454 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Phú: các xã: Hoằng Quý, Hoằng Phượng, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp, Hoằng Xuân, Hoằng Kim thuộc huyện Hoằng Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Phú là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Phú thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Phú là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.20. Xã Hoằng Quý:

a) Diện tích tự nhiên: 3,58 km2.

b) Quy mô dân số: 4.911 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Quý: các xã: Hoằng Xuyên, Hoằng Sơn Hoằng Phú, Hoằng Quỳ, Hoằng Kim, Hoằng Trinh thuộc huyện Hoằng Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Quý là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Quý thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Quý là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.21. Xã Hoằng Đồng:

a) Diện tích tự nhiên: 2,94 km2.

b) Quy mô dân số: 5.394 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Đồng: các xã: Hoằng Thắng, Hoằng Thái, Hoằng Thịnh, Hoằng Đạo, Hoằng Đức và thị trấn Bút Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Đồng là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Đồng thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Đồng là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.22. Xã Hoằng Thái:

a) Diện tích tự nhiên: 2,85 km2.

b) Quy mô dân số: 5.082 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoằng Thái: các xã: Hoằng Đồng, Hoằng Thịnh, Hoằng Lộc, Hoằng Thành, Hoằng Thắng thuộc huyện Hoằng Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Thái là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Thái thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Thái là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.23. Xã Hoằng Thịnh:

a) Diện tích tự nhiên: 3,33 km2.

b) Quy mô dân số: 7.980 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Hoằng Thịnh: các xã: Hoằng Đồng, Hoằng Lộc, Hoằng Thái thuộc huyện Hoằng Hóa và giáp thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Thịnh là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Thịnh thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Thịnh là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.7.24. Xã Hoằng Thành:

a) Diện tích tự nhiên: 3,59 km2.

b) Quy mô dân số: 5.370 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Lộc, Hoằng Trạch, Hoằng Châu, Hoằng Thắng, Hoằng Thái và thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Hoằng Thành là 01 trong 54 xã được thành lập thuộc huyện Hoằng Hóa. Xã có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Hoằng Thành thuộc khu vực nội thị của thị xã Hoằng Hóa. Xã Hoằng Thành là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.8. Huyện Quảng Xương: 08 đơn vị:

2.8.1. Xã Quảng Hải:

a) Diện tích tự nhiên: 4,09 km2.

b) Quy mô dân số: 11.267 người.

c) ĐVHC liền kề xã Quảng Hải: các xã: Quảng Lưu, Quảng Nhân, Quảng Giao thuộc huyện Quảng Xương và giáp thành phố Sầm Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Xã Quảng Hải là xã biên giới biển; được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Quảng Hải thuộc khu vực nội thị của thị xã Quảng Xương (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Quảng Hải là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.8.2. Xã Quảng Thái:

a) Diện tích tự nhiên: 4,01 km2.

b) Quy mô dân số: 11.372 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Tiên Trang, Quảng Lộc và Quảng Lưu.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Xã Quảng Thái là xã biên giới biển; được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Quảng Thái thuộc khu vực nội thị của thị xã Quảng Xương. Xã Quảng Thái là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.8.3. Xã Quảng Thạch:

a) Diện tích tự nhiên: 3,43 km2.

b) Quy mô dân số: 8.660 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề: các xã: Quảng Nham, Quảng Chính, Quảng Khê, Tiên Trang thuộc huyện Quảng Xương và giáp thị xã Nghi Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Xã Quảng Thạch là xã biên giới biển; được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Quảng Thạch thuộc khu vực nội thị của thị xã Quảng Xương. Xã Quảng Thạch là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.8.4. Xã Quảng Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 5,44 km2.

b) Quy mô dân số: 8.198 người.

c) ĐVHC liền kề: xã Quảng Thái, Tiên Trang, Quảng Bình, Quảng Lưu.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Quảng Lộc thuộc khu vực nội thị của thị xã Quảng Xương. Xã Quảng Lộc là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.8.5. Xã Quảng Chính:

a) Diện tích tự nhiên: 5,36 km2.

b) Quy mô dân số: 8.294 người.

c) ĐVHC liền kề xã Quảng Chính: các xã: Quảng Thạch, Quảng Khê, Quảng Trung thuộc huyện Quảng Xương và huyện Nông Cống, thị xã Nghi Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Quảng Chính được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2000. Xã Quảng Chính có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Quảng Chính thuộc khu vực nội thị của thị xã Quảng Xương. Xã Quảng Chính là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.8.6. Xã Quảng Giao:

a) Diện tích tự nhiên: 3,82 km2.

b) Quy mô dân số: 5.587 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Quảng Giao: Quảng Hải, Quảng Nhân, Quảng Đức thuộc huyện Quảng Xương thành phố Sầm Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045[49]: Xác định xã Quảng Giao thuộc khu vực nội thị của thị xã Quảng Xương. Xã Quảng Giao là đơn vị hành chính nông thôn quy hoạch thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.8.7. Xã Quảng Trạch:

a) Diện tích tự nhiên: 4,88 km2.

b) Quy mô dân số: 6.592 người.

c) ĐVHC liền kề xã Quảng Trạch: các xã: Quảng Hòa, Quảng Yên, thị trấn Tân Phong và huyện Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Quảng Trạch được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2005. Xã Quảng Trạch có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Quảng Trạch thuộc khu vực nội thị của thị xã Quảng Xương. Xã Quảng Trạch là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.8.8. Xã Quảng Định:

a) Diện tích tự nhiên: 5,87 km2.

b) Quy mô dân số: 6.706 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Quảng Định: xã Quảng Đức, thị trấn Tân Phong và thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030: Xác định xã Quảng Định thuộc khu vực nội thị của thị xã Quảng Xương. Xã Quảng Định là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9. Huyện Nông Cống: 10 đơn vị:

2.9.1 Xã Trung Thành:

a) Diện tích tự nhiên: 7,48 km2.

b) Quy mô dân số: 4.924 người.

c) ĐVHC liền kề: Xã Trung Chính, Tế Thắng, Tân Khang và giáp huyện Như Thanh.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Trung Thành được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2014. Xã Trung Thành có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch chung đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống đến năm 2030[50]: Xác định phạm vi quy hoạch đô thị Cầu Quan gồm toàn bộ ĐGHC các xã: Trung Thành, Trung Chính. Xã Trung Thành là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9.2 Xã Trường Sơn:

a) Diện tích tự nhiên: 5,77 km2.

b) Quy mô dân số: 5.107 người.

c) ĐVHC liền kề xã Trường Sơn: các xã: Trường Trung, Tượng Văn, Tượng Lĩnh, Trường Minh, Trường Giang thuộc huyện Nông Cống.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch chung đô thị Trường Sơn, huyện Nông Cống đến năm 2025[51]: Xác định phạm vi quy hoạch đô thị Trường Sơn gồm toàn bộ ĐGHC xã Trường Sơn và một phần xã Tượng Văn. Xã Trường Sơn là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9.3. Xã Trường Minh:

a) Diện tích tự nhiên: 7,21 km2.

b) Quy mô dân số: 4.422 người.

c) ĐVHC liền kề xã Trường Minh: các xã: Minh Khôi, Minh Nghĩa, Trường Sơn, Trường Trung, Tượng Lĩnh, Thăng Bình.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Trường Minh khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề, do bị chia cắt với các xã: Minh Khôi, Minh Nghĩa bởi sông Yên; chia cắt với xã Trường Sơn bởi dãy núi Phú Viên - Văn Đô; chia cắt với các xã: Trường Trung, Tượng Lĩnh, Thăng Bình bởi các xứ đồng lớn, hệ thống kênh, mương thủy lợi và không có đường giao thông kết nối giữa trung tâm các xã. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nông Cống đến năm 2045[52]: Xác định mở rộng đô thị Trường Sơn gồm toàn bộ ĐGHC các xã: Trường Minh, Trường Sơn, Tượng Văn. Xã Trường Minh là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Trường Minh có đồng bào công giáo sinh sống, có 01 giáo họ. Xã Trường Minh thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9.4 Xã Trường Trung:

a) Diện tích tự nhiên: 7,11 km2.

b) Quy mô dân số: 4.906 người.

c) ĐVHC liền kề xã Trường Trung: các xã: Trường Sơn, Trường Minh, Minh Khôi, Trường Giang thuộc huyện Nông Cống và giáp huyện Quảng Xương.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Trường Trung khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề, do bị chia cắt với các xã: Minh Khôi, Trường Giang bởi sông Yên; chia cắt với các xã: Trường Sơn, Trường Minh bởi xứ đồng lớn, hệ thống kênh, mương thủy lợi và không có đường giao thông kết nối giữa trung tâm các xã. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Trường Trung giáp xã Trường Giang là xã có đông đồng bào công giáo sinh sống, có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Trường Trung giáp các xã: Trường Minh, Trường Sơn là các xã thuộc quy hoạch đô thị Trường Sơn mở rộng; nên sắp xếp xã Trường Trung và các xã: Trường Minh, Trường Sơn sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9.5 Xã Tượng Văn:

a) Diện tích tự nhiên: 7,60 km2.

b) Quy mô dân số: 5.568 người.

c) ĐVHC liền kề xã Tượng Văn: các xã: Trường Giang, Trường Sơn, Tượng Lĩnh thuộc huyện Nông Cống và thị xã Nghi Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Tượng Văn được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2005. Xã Tượng Văn có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC liền kề có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Tượng Văn giáp các xã: Trường Giang, Tượng Lĩnh là xã có đông đồng bào công giáo sinh sống, có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nông Cống đến năm 2045[53]: Xác định mở rộng đô thị Trường Sơn gồm toàn bộ ĐGHC các xã: Trường Minh, Trường Sơn, Tượng Văn. Xã Trường Minh là ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9.6 Xã Tượng Lĩnh:

a) Diện tích tự nhiên: 8,61 km2.

b) Quy mô dân số: 5.033 người.

c) ĐVHC liền kề xã Tượng Lĩnh: các xã: Trường Minh, Tượng Văn, Thăng Bình, Tượng Sơn, Trường Sơn và giáp thị xã Nghi Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Tượng Lĩnh khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với xã Thăng Bình do bị chia cắt bởi dãy núi Xe; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Tượng Lĩnh là xã có đồng bào công giáo sinh sống, thuộc giáo họ Xuân Yên, giáo xứ Kiến An, có nhà thờ công giáo riêng nên có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt so với các đơn vị hành chính liền kề; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Tượng Lĩnh giáp các xã: Trường Minh, Trường Sơn, Tượng Văn là các xã thuộc quy hoạch đô thị Trường Sơn mở rộng; nên sắp xếp xã Tượng Lĩnh và các xã: Trường Minh, Trường Sơn, Tượng Văn sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đô thị Trường Sơn đã phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9.7 Xã Tân Phúc:

a) Diện tích tự nhiên: 7,05 km2.

b) Quy mô dân số: 5.442 người.

c) ĐVHC liền kề xã Tân Phúc: các xã: Trung Chính, Tân Khang, Tân Thọ, Hoàng Sơn thuộc huyện Nông Cống và giáp huyện Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Tân Phúc khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các xã: Tân Thọ, Tân Khang do bị chia cắt bởi đường cao tốc Bắc - Nam; chia cắt với xã Hoàng Sơn bởi đường Nghi Sơn - Sao Vàng. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045[54]: Xác định mở rộng đô thị Cầu Quan dọc Quốc lộ, Quốc lộ 47C và đường Nghi Sơn - Sao Vàng, xã Tân Phúc được bổ sung phạm vi điều chỉnh, mở rộng đô thị Cầu Quan. Xã Tân Phúc là ĐVHC nông thôn sẽ được quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9.8. Xã Hoàng Sơn:

a) Diện tích tự nhiên: 6,91 km2.

b) Quy mô dân số: 4.981 người.

c) ĐVHC liền kề xã Hoàng Sơn: các xã: Tế Nông, Trung chính, Tân Phúc, Hoàng Giang thuộc huyện Nông Cống và giáp huyện Đông Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Hoàng Sơn khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề; bị chia cắt với các xã: Tân Phúc, Trung Chính bởi tuyến đường Nghi Sơn - Sao Vàng; chia cắt với xã Tế Nông do hai xã chỉ tiếp giáp khoảng 255m và không có đường giao thông kết nối giữa hai xã; chia cắt với xã Hoàng Sơn bởi sông Hoàng Giang. Xã Hoàng Sơn thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Hoàng Sơn được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2014. Xã Hoàng Sơn có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045[55]: Xác định mở rộng đô thị Cầu Quan dọc Quốc lộ, Quốc lộ 47C và đường Nghi Sơn - Sao Vàng, xã Hoàng Sơn được bổ sung phạm vi điều chỉnh, mở rộng đô thị Cầu Quan. Xã Hoàng Sơn là ĐVHC nông thôn sẽ được quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9.9. Xã Tân Thọ:

a) Diện tích tự nhiên: 5,06 km2.

b) Quy mô dân số: 4.948 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Tân Thọ: các xã: Tân Phúc, Tân Khang thuộc huyện Nông Cống và giáp các huyện: Triệu Sơn, Như Thanh.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Tân Thọ khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề; bị chia cắt với xã Tân Khang bởi tuyến đường cao tốc Bắc - Nam và sông Nhơm. Xã Tân Thọ thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Tân Thọ giáp xã Tân Phúc là xã thuộc quy hoạch đô thị Cầu Quan mở rộng; nên sắp xếp xã Tân Thọ và xã Tân Phúc sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đô thị Trường Sơn đã phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.9.10. Xã Vạn Thiện:

a) Diện tích tự nhiên: 6,27 km2.

b) Quy mô dân số: 5.213 người.

c) ĐVHC liền kề xã Vạn Thiện: các xã: Thăng Long, Thăng Thọ, Thăng Bình, Minh Nghĩa và thị trấn Nông cống thuộc huyện Nông Cống.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Vạn Thiện khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề; bị chia cắt với các xã: Minh Nghĩa, Thăng Bình bởi tuyến đường cao tốc Bắc - Nam; chia cắt với các xã: Thăng Thọ, Thăng Long bởi nhánh của sông Yên và núi Lớn. Xã Vạn Thiện thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Vạn Thiện được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2001. Xã Vạn Thiện có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch xây dựng thị trấn Nông Cống: Xác định một phần xã Vạn Thiện thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn, đến nay đã được phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch thị trấn gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Vạn Thiện. Xã là đơn vị hành chính nông thôn sẽ được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.10. Huyện Đông Sơn: 09 đơn vị:

2.10.1. Xã Đông Tiến:

a) Diện tích tự nhiên: 5,18 km2.

b) Quy mô dân số: 7.228 người.

c) ĐVHC liền kề xã Đông Tiến: các xã: Đông Thanh, Đông Khê, thị trấn Rừng Thông và giáp huyện Thiệu Hóa, thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa đến năm 2040: Xác định sau khi nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa, khu vực nội thành của thành phố: gồm 30 phường hiện nay của thành phố Thanh Hóa và thành lập thêm 07 phường mới, trên cơ sở 07 xã, thị trấn hiện nay, trong đó có xã Đông Tiến.

Xã Đông Tiến là ĐVHC nông thôn được quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.10.2. Xã Đông Thịnh:

a) Diện tích tự nhiên: 4,38 km2.

b) Quy mô dân số: 5.851 người.

c) ĐVHC liền kề xã Đông Thịnh: các xã: Đông Văn, Đông Khê, Đông Yên, Đông Minh, thị trấn Rừng Thông và giáp thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa đến năm 2040: Xác định sau khi nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa, khu vực nội thành của thành phố: gồm 30 phường hiện nay của thành phố Thanh Hóa và thành lập thêm 07 phường mới, trên cơ sở 07 xã, thị trấn hiện nay, trong đó có xã Đông Thịnh.

Xã Đông Thịnh là ĐVHC nông thôn được quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.10.3. Xã Đông Thanh:

a) Diện tích tự nhiên: 5,80 km2.

b) Quy mô dân số: 7.220 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Đông Tiến, Đông Khê và giáp huyện Thiệu Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) ĐVHC liền kề đã thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021; khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị liền kề:

Xã Đông Thanh giáp xã Đông Khê là đơn vị đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021; giáp xã Đông Tiến nhưng khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi do chia cắt bởi tuyến đường cao tốc Bắc - Nam; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Đông Thanh giáp các xã: Đông Tiến, Đông Khê là xã thuộc quy hoạch khu vực nội thành của thành phố Thanh Hóa sau khi mở rộng. Sắp xếp xã Đông Thanh và các xã: Đông Tiến, Đông Khê sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.10.4. Xã Đông Minh:

a) Diện tích tự nhiên: 4,13 km2.

b) Quy mô dân số: 5.180 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Minh: các xã: Đông Khê, Đông Thịnh, Đông Hòa, Đông Yên, Đông Ninh thuộc huyện Đông Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Xã Đông Minh được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.10.5. Xã Đông Ninh:

a) Diện tích tự nhiên: 5,57 km2.

b) Quy mô dân số: 7.185 người.

c) ĐVHC liền kề xã Đông Ninh: các xã: Đông Khê, Đông Minh, Đông Hòa, Đông Hoàng thuộc huyện Đông Sơn và giáp huyện Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Xã Đông Ninh được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.10.6. Xã Đông Hoàng:

a) Diện tích tự nhiên: 5,17  km2.

b) Quy mô dân số: 6.028 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Hoàng: các xã: Đông Khê, Đông Ninh thuộc huyện Đông Sơn và giáp các huyện: Thiệu Hóa, Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Xã Đông Hoàng được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.10.7. Xã Đông Hòa:

a) Diện tích tự nhiên: 5,57 km2.

b) Quy mô dân số: 5.896 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Hòa: các xã: Đông Minh, Đông yên, Đông Ninh thuộc huyện Đông Sơn và giáp huyện Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Xã Đông Hòa được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.10.8. Xã Đông Yên:

a) Diện tích tự nhiên: 5,51 km2.

b) Quy mô dân số: 6.400 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Yên: các xã: Đông Thịnh, Đông Văn, Đông Hòa, Đông Minh thuộc huyện Đông Sơn và giáp huyện Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Đông Yên khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các đơn vị hành chính liền kề; bị chia cắt với các xã: Đông Minh, Đông Hòa bởi tuyến đường cao tốc Bắc - Nam. Xã Đông Yên thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

 (2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Theo Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa: Xã Đông Yên thuộc phân khu 11 (các xã: Đông Thịnh, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú) giáp các xã: Đông Thịnh, Đông Văn, Đông Hòa, Đông Minh. Tuy nhiên, các xã: Đông Thịnh, Đông Văn là xã thuộc quy hoạch khu vực nội thành của thành phố sau khi mở rộng; các xã: Đông Hòa, Đông Minh thuộc phân khu 10 (các xã: Đông Minh, Đông Hòa, Đông Ninh, Đông Hoàng); đơn vị trọng điểm về quốc phòng. Sắp xếp xã Đông Yên và các xã: Đông Thịnh, Đông Văn, Đông Hòa, Đông Minh sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch (Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15) và đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội (Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.10.9. Xã Đông Phú:

a) Diện tích tự nhiên: 5,68 km2.

b) Quy mô dân số: 5.141 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Đông Phú: các xã: Đông Văn, Đông Quang, Đông Nam thuộc huyện Đông Sơn và huyện Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Đông Phú khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các đơn vị hành chính liền kề; bị chia cắt với các xã: Đông Quang, Đông Nam bởi các xứ đồng lớn, hệ thống kênh, mương thủy lợi và chưa có đương giao thông lớn kết nối giữa trung tâm các xã; nên thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Theo Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa: Xã Đông Phú thuộc phân khu 11 (các xã: Đông Thịnh, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú) giáp với các xã: Đông Văn, Đông Quang, Đông Nam. Tuy nhiên, xã Đông Văn thuộc quy hoạch khu vực nội thành của thành phố sau khi mở rộng; các xã: Đông Quang, Đông Nam thuộc phân khu 12 (gồm các xã: Đông Nam, Đông Quang, Đông Vinh).  Sắp xếp xã Đông Phú và các xã Đông Văn, Đông Quang, Đông Nam sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11. Huyện Thiệu Hóa: 10 đơn vị:

2.11.1. Xã Thiệu Giao:

a) Diện tích tự nhiên: 5,81 km2.

b) Quy mô dân số: 6.696 người.

c) ĐVHC liền kề: Xã Tân Châu và giáp huyện Đông Sơn, TP Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Xã Thiệu Giao chỉ tiếp giáp xã Tân Châu, là đơn vị đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021, không thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025; giữa hai xã bị chia cắt bởi tuyến đường cao tốc Bắc - Nam. Xã Thiệu Giao thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11.2. Xã Thiệu Thịnh:

a) Diện tích tự nhiên: 4,89 km2.

b) Quy mô dân số: 3.994 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thiệu Thịnh: các xã: Thiệu Hợp, Thiệu Quang thuộc huyện Thiệu Hóa và giáp huyện Hoằng Hóa, thành phố Thanh Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thiệu Thịnh khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với xã Thiệu Hợp do bị chia cắt bởi tuyến cao tốc Bắc - Nam; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Thiệu Thịnh giáp xã Thiệu Quang là xã thuộc quy hoạch đô thị Giang Quang[56]. Sắp xếp xã Thiệu Thịnh và xã Thiệu Quang sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đô thị Giang Quang đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11.3. Xã Thiệu Viên:

a) Diện tích tự nhiên: 4,93 km2.

b) Quy mô dân số: 6.011 người.

c) ĐVHC liền kề: xã Thiệu Lý, Thiệu Vận, Minh Tâm và giáp huyện Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hậu Hiền, huyện Thiệu Hóa đến năm 2040[57]: Xác định phạm vi quy hoạch gồm toàn bộ ĐGHC các xã: Thiệu Viên, Minh Tâm. Xã Minh Tâm là ĐVHC nông thôn được quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11.4. Xã Thiệu Tiến:

a) Diện tích tự nhiên: 4,64 km2.

b) Quy mô dân số: 6.614 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Thiệu Tiến: các xã: Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Vũ, Minh Tâm, Thiệu Thành thuộc huyện Thiệu Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thiệu Tiến khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với xã Minh Tâm do bị chia cắt bởi sông Chu; bị chia cắt với xã Thiệu Phúc bởi các xứ đồng: Đồng Cát, Đồng Đài; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Đơn vị có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Thiệu Tiến là căn cứ cách mạng của xứ ủy Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 1930 - 1945, nơi thành lập Chi bộ Phúc Lộc, một trong ba chi bộ đầu tiên của Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa; ngoài di tích lịch sử cách mạng nhà thờ Họ Vương, trên địa bàn đang đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận di tích lịch sử cách mạng Mã Là. Xã Thiệu Tiến đã được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2015. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Thiệu Tiến giáp xã Thiệu Vũ là xã thuộc phạm vi đề xuất lập quy hoạch đô thị Ngọc Vũ. Sắp xếp xã Thiệu Tiến và xã Thiệu Vũ sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đô thị Ngọc Vũ đang xây dựng (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11.5. Xã Thiệu Phúc:

a) Diện tích tự nhiên: 4,63 km2.

b) Quy mô dân số: 5.364 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Thiệu Phúc: các xã: Thiệu Phú, Thiệu Tiến, Minh Tâm, Thiệu Công, Thiệu Vận và thị trấn Thiệu Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thiệu Phúc khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các xã: Minh Tâm, Thiệu Vận do bị chia cắt bởi sông Chu; chỉ tiếp giáp 96m với xã Thiệu Công, không có đường giao thông kết nối; bị chia cắt với xã Thiệu Tiến bởi các xứ đồng: Đồng Cát, Đồng Đài. Xã Thiệu Phúc thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC liền kề có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Thiệu Phúc giáp xã Thiệu Tiến là căn cứ cách mạng của xứ ủy Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 1930 - 1945, nơi thành lập Chi bộ Phúc Lộc (03 chi bộ đầu tiên của Đảng bộ tỉnh); có đặc điểm về truyển thống lịch sử riêng biệt với xã Thiệu Phúc; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Thiệu Phúc giáp xã Thiệu Phú và thị trấn Thiệu Hóa là các đơn vị thuộc phạm quy hoạch thị trấn. Sắp xếp xã Thiệu Phúc và xã Thiệu Phú, thị trấn Thiệu Hóa sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11.6. Xã Thiệu Thành:

a) Diện tích tự nhiên: 5,52 km2.

b) Quy mô dân số: 6.030 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Thiệu Thành: các xã: Thiệu Công, Thiệu Vũ, Thiệu Tiến thuộc huyện Thiệu Hóa và giáp huyện Yên Định.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thiệu Thành khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với xã Thiệu Công do bị chia cắt bởi sông Cầu Chày; bị chia cắt với xã Thiệu Tiến bởi các xứ đồng: Đồng Dặp, Mã Gỗ, Nổ Nước. Xã Thiệu Thành thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Thiệu Thành có đồng bào công giáo sinh sống và sinh hoạt tôn giáo tại Giáo họ Thiện Giáo (Tòa Giám mục Thanh Hóa đã và đang nhiều lần đề nghị thành lập Giáo xứ Thiện Giáo). Xã Thiệu Thành có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Thiệu Thành giáp xã Thiệu Vũ là xã thuộc phạm vi đề xuất lập quy hoạch đô thị Ngọc Vũ. Sắp xếp xã Thiệu Thành và xã Thiệu Vũ sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đô thị Ngọc Vũ đang xây dựng (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11.7. Xã Thiệu Chính:

a) Diện tích tự nhiên: 5,06 km2.

b) Quy mô dân số: 5.444 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Thiệu Chính: các xã: Thiệu Hòa, Thiệu Toán; Minh Tâm thuộc huyện Thiệu Hóa và giáp huyện Thọ Xuân.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thiệu Chính khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với xã Thiệu Hòa do bị chia cắt bởi sông, hệ thống kênh mương. Xã Thiệu Chính thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC có đặc điểm về truyền thống lịch sử riêng biệt:

Xã Thiệu Chính đã được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2004. Địa bàn xã là nơi diễn ra nhiều sự kiện cách mạng tiêu biểu trong giai đoạn từ năm 1927 - 1945, là một trong những địa chỉ đỏ của phong trào đấu tranh cách mạng, giành độc lập dân tộc, với nhiều sự kiện tiêu biểu như: Thành lập tiểu chi điếm "Hưng Nghiệp hội xã". Xã có đặc điểm về truyển thống lịch sử riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Thiệu Chính giáp xã Minh Tâm là xã thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Hậu Hiền. Sắp xếp xã Thiệu Chính và xã Minh Tâm sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đô thị Hậu Hiền đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11.8. Xã Thiệu Lý:

a) Diện tích tự nhiên: 4,13 km2.

b) Quy mô dân số: 5.715 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thiệu Lý: các xã: Thiệu Vận, Thiệu Trung, Thiệu Viên thuộc huyện Thiệu Hóa và giáp các huyện: Đông Sơn, Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thiệu Lý khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề; bị chia cắt với xã Thiệu Vận bởi sông Nhà Lê; chia cắt với xã Thiệu Trung bởi xứ đồng lớn và hệ thống kênh, mương thủy lợi. Xã Thiệu Lý thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Thiệu Lý giáp xã Thiệu Viên là xã thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Hậu Hiền. Sắp xếp xã Thiệu Lý và xã Thiệu Viên sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với quy hoạch đô thị Hậu Hiền đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11.9. Xã Thiệu Vận:

a) Diện tích tự nhiên: 3,70 km2.

b) Quy mô dân số: 4.947 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thiệu Vận: các xã: Thiệu Trung, Minh Tâm, Thiệu Lý, Thiệu Viên, Thiệu Phúc và thị trấn Thiệu Hóa thuộc huyện Thiệu Hóa.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thiệu Vận khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề; bị chia cắt với xã Thiệu Phúc bởi sông Chu; chia cắt với xã Thiệu Lý bởi sông nhà Lê; chỉ tiếp giáp 450m với xã Thiệu Trung, bị chia cắt bởi xứ đồng, hệ thống kênh, mương thủy lợi và không có đường giao thông kết nối trực tiếp trung tâm hai xã qua đoạn tiếp giáp. Xã Thiệu Vận thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Thiệu Vận giáp các xã: Minh Tâm, Thiệu Viên là các xã thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Hậu Hiền và giáp thị trấn Thiệu Hóa. Sắp xếp xã Thiệu Vận và các xã: Minh Tâm, Thiệu Viên, thị trấn Thiệu Hóa sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.11.10. Xã Thiệu Trung:

a) Diện tích tự nhiên: 3,90 km2.

b) Quy mô dân số: 6.187 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thiệu Trung: các xã: Thiệu Lý, Thiệu Vận, thị trấn Thiệu Hoá thuộc huyện Thiệu Hóa và giáp huyện Đông Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thiệu Trung khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề; chia cắt với xã Thiệu Lý bởi xứ đồng lớn và hệ thống kênh, mương thủy lợi;  chỉ tiếp giáp 450m với xã Thiệu Vận và không có đường giao thông kết nối trực tiếp trung tâm hai xã qua đoạn tiếp giáp. Xã Thiệu Trung thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt:

Xã Thiệu Trung đã được công nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2022. Là địa phương có nhiều giá trị văn hóa đặc sắc; vùng đất "Kẻ Rỵ - Kẻ Chè", trung tâm văn hóa của cả vùng. Trong lịch sử khoa bảng phong kiến, xã Thiệu Trung có tới 10 người đỗ Đại khoa, trong đó có 02 Trạng nguyên và 07 tiến sĩ, tiêu biểu như: Lê Văn Hưu, Đào Tiêu, Lê Quát. Xã nghề đúc đồng truyền thống Trà Đông được công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia; ngoài ra xã còn có 02 di tích lịch sử cấp quốc gia là Đền Khổng Minh Không, Đền thờ Nhà sử học Lê Văn Hưu - Chùa Hương Nghiêm; 02 di tích cấp tỉnh là Hầm Chỉ huy của Thường trực Ủy ban Hành chính tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 1964 - 1972, Di tích Từ đường Nguyễn Mộng Tuân. Xã có đặc điểm về truyển thống lịch sử, văn riêng biệt với; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Thiệu Trung giáp thị trấn Thiệu Hóa nhưng không thuộc quy hoạch mở rộng thị trấn. Sắp xếp xã Thiệu Trung và thị trấn Thiệu Hóa sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.12. Huyện Yên Định: 05 đơn vị:

2.12.1. Xã Yên Phong:

a) Diện tích tự nhiên: 5,77 km2.

b) Quy mô dân số: 6.626 người.

c) ĐVHC liền kề xã Yên Phong: các xã: Yên Trường, Yên Thái, Yên Ninh, Yên Hùng thuộc huyện Yên Định và giáp huyện Vĩnh Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh:

Xã Yên Phong được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Yên Phong có đông đồng bào công giáo sinh sống, có nhà thờ Giáo xứ Tam Đa. Xã Yên Phong có đặc điểm về truyển thống văn riêng, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với ĐVHC liền kề; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch vùng huyện Yên Định[58]: xác định phạm vi đô thị Kiểu gồm toàn bộ ĐGHC các xã: Yên Phong, Yên Trường. Xã Yên Phong là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.12.2. Xã Định Long:

a) Diện tích tự nhiên: 4,39 km2.

b) Quy mô dân số: 5.695 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Định Long: các xã: Định Liên, Định Hải, Định Hưng, thị trấn Quán Lào và giáp huyện Vĩnh Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch vùng huyện Yên Định và Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định[59]: Xác định toàn bộ ĐGHC xã Định Long thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn Quán Lào. Xã Định Long là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.12.3. Xã Yên Tâm:

a) Diện tích tự nhiên: 8,70 km2.

b) Quy mô dân số: 4.805 người.

c) ĐVHC liền kề xã Yên Tâm: các xã: Yên Trung, Yên Phú, Yên Thọ, các thị trấn: Thống Nhất, Yên Lâm thuộc huyện Yên Định và giáp huyện Ngọc Lặc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân riêng biệt:

Xã Yên Tâm là ĐVHC đặc thù của huyện Yên Định; thành phần dân cư hiện nay có nguồn gốc từ các tỉnh Hà Nam, Nam Định, Thái Bình (được tuyển mộ đến lao động trong các đồn điền của thực dân Pháp từ trước năm 1945) nên đặc điểm về văn hóa, truyền thống, phong tục tập quán đặc trưng của cư dân đồng bằng Bắc Bộ, khác biệt hoàn toàn với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa của các xã giáp ranh; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính do có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân riêng biệt (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Yên Tâm giáp các thị trấn: Thống Nhất, Yên Lâm nhưng không thuộc quy hoạch mở rộng thị trấn. Sắp xếp xã Yên Tâm và các thị trấn sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.12.4. Xã Yên Thái:

a) Diện tích tự nhiên: 5,22 km2.

b) Quy mô dân số: 5.861 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Yên Thái: các xã: Yên Phong, Yên Ninh, Định Liên thuộc huyện Yên Định và giáp huyện Vĩnh Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Yên Thái khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề do dân cư của xã chủ yếu sinh sống dọc theo Quốc lộ 45, phân bố không tập trung, không có tuyến đường giao thông chính kết nối trung tâm các xã. Xã Yên Thái thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Yên Thái có đồng bào công giáo sinh số, có nhà thờ giáo họ Lê Xá; nên thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính do có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân riêng biệt (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Yên Thái giáp xã Yên Phong là đơn vị hành chính thuộc quy hoạch đô thị Kiểu. Sắp xếp xã Yên Thái và xã Yên Phong sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đô thị Kiểu đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.12.5. Xã Định Công:

a) Diện tích tự nhiên: 5,53 km2.

b) Quy mô dân số: 4.683 người.

c) Đơn vị hành chính liền kề xã Định Công: các xã: Định Thành, Định Tiến và giáp các huyện: Thiệu Hóa, Hoằng Hóa, Hà Trung, Vĩnh Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Định Công khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề; bị chia cắt với 02 xã: Định Thành, Định Tiến bởi dãy núi Quan Yên và tuyến đường cao tốc Bắc - Nam. Xã Định Công thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Định Công là địa phương có truyền thống và nhiều thành tích, là điểm sáng và là mô hình mẫu trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc trước đổi mới với phong trào "Định Công hóa" được nhiều lãnh đạo đảng, nhà nước về thăm, đánh giá, khen ngợi; xã đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Đồng thời, địa bàn xã có đông đồng bào công giáo sinh sống, có nhà thờ Phú Ninh - Cự Khánh là công trình tôn giáo được Hội đồng giám mục Việt Nam sắc phong là "Đền thờ Thánh tử vì Đạo",  hằng năm, thường xuyên có các hoạt động tôn giáo đặc biệt do Tòa giám mục Thanh Hóa tổ chức. Xã Định Công thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC do có đặc điểm về truyền thống lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.13. Huyện Vĩnh Lộc: 03 đơn vị:

2.13.1. Xã Vĩnh An:

a) Diện tích tự nhiên: 9,19 km2.

b) Quy mô dân số: 4.178 người.

c) ĐVHC liền kề: xã Minh Tân và giáp các huyện: Yên Định, Hà Trung.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Vĩnh An có tên là xã Ngọc Lĩnh; đến tháng 01/1948, đổi tên thành xã Vĩnh An và ổn định địa giới hành chính cho đến nay. Đồng thời, xã Vĩnh An là xã miền núi, có vị trí tương đối biệt lập, giao thông kết nối không thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề, nên thuộc trường hợp không thuộc diện bắt buộc phải sắp xếp đơn vị hành chính.

Xã Vĩnh An thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do đã có ĐGHC đã hình thành và từ năm 1945 đến nay chưa có điều chỉnh, thay đổi; đơn vị khó tổ chức giao thông với đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.13.2. Xã Vĩnh Tiến:

a) Diện tích tự nhiên: 4,96 km2.

b) Quy mô dân số: 5.479 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Vĩnh Yên, Vĩnh Long, thị trấn Vĩnh Lộc thuộc huyện Vĩnh Lộc và giáp huyện Yên Định.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Xã Vĩnh Tiến thuộc vùng lõi của Di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ đã được UNESCO công nhận; được công nhận là trọng điểm về quốc phòng theo Quyết định số 2414/QĐ-BQP ngày 01/7/2022 của Bộ Quốc phòng. Xã Vĩnh Tiến thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn, xã hội (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.13.3. Xã Vĩnh Quang:

a) Diện tích tự nhiên: 7,16 km2.

b) Quy mô dân số: 5.117 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Vĩnh Yên, Vĩnh Long và giáp huyện Cẩm Thủy.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Vĩnh Quang là xã miền núi, khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề; bị chia cắt với các xã: Vĩnh Yên, Vĩnh Long bởi xứ Đồng Cân diện tích trên 95 ha; cách trung tâm xã Vĩnh Yên khoảng 05 km, cách trung tâm xã Vĩnh Long khoảng 07 km; bị chia cắt bởi các dãy núi: An Tôn, Hồ An Tôn, Voi; có hệ thống kênh thủy lợi: kênh Tây dài trên 03 km và kênh T2 dài 02 km chia cắt; không có đường giao thông kết nối giữa trung tâm các xã, mà phải đi các đường vòng quanh núi, qua các xứ đồng. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Vĩnh Quang có đồng bào công giáo sinh sống, có giáo họ, nhà thờ Quan Nhân (đang đề nghị thành lập Giáo xứ Quan Nhân); người dân xã Vĩnh Quang có phong tục, tập quán, lối sống, ngôn ngữ giao tiếp riêng biệt, có cách phát âm khác với các xã liền kề; nên xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính do có đặc điểm về tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.14. Huyện Triệu Sơn: 09 đơn vị:

2.14.1. Xã Đồng Lợi:

a) Diện tích tự nhiên: 5,74 km2.

b) Quy mô dân số: 7.847 người.

c) ĐVHC liền kề xã Đồng Lợi: các xã: Thái Hòa, Khuyến Nông, Đồng Tiến, Đồng Thắng, thị trấn Nưa và giáp huyện Nông Cống.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Triệu Sơn đến năm 2045[60]: Xác định xã Đồng Lợi thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Gốm. Xã Đồng Lợi là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.14.2. Xã Minh Sơn:

a) Diện tích tự nhiên: 6,66 km2.

b) Quy mô dân số: 5.563 người.

c) ĐVHC liền kề xã Minh Sơn: các xã: Dân Lực, Hợp Thắng, An Nông, Thọ Tân và thị trấn Triệu Sơn thuộc huyện Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Triệu Sơn đến năm 2045[61]: Xác định xã Minh Sơn thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn Triệu Sơn. Xã Minh Sơn là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.14.3. Xã An Nông:

a) Diện tích tự nhiên: 4,73 km2.

b) Quy mô dân số: 6.699 người.

c) ĐVHC liền kề xã An Nông: các xã: Minh Sơn, Vân Sơn, Nông Trường, Hợp Thắng và thị trấn Triệu Sơn thuộc huyện Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã An Nông khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề; bị chia cắt với xã Hợp Thắng bởi sông Nhơm, xứ đồng Lốc; chia cắt với xã Nông Trường bởi các xứ đồng Mưa, đồng Trào. Xã thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã An Nông là địa phương có nhiều đặc trưng riêng về tôn giáo, tín ngưỡng; địa bàn xã có chùa Quần Hậu, Đình Miêu Nha, Đình Vĩnh Trù, Đình Đô Trình. Dân thờ thành hoàng làng, các nhân vật lịch sử có nhiều công trạng; là nét văn hóa tâm linh quan trọng và gắn bó với đời sống tinh thần của Nhân dân. Xã An Nông có đặc điểm về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng, giọng nói riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã An Nông giáp xã Minh Sơn và thị trấn Triệu Sơn là đơn vị thuộc quy hoạch thị trấn mở rộng. Sắp xếp xã An Nông và xã Minh Sơn, thị trấn Triệu Sơn sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.14.4. Xã Nông Trường:

a) Diện tích tự nhiên: 5,41 km2.

b) Quy mô dân số: 7.208 người.

c) ĐVHC liền kề xã Nông Trường: các xã: Dân Lý, Thái Hòa, Tiến Nông, Khuyến Nông, An Nông, Vân Sơn và thị trấn Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Nông Trường khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề; bị chia cắt với xã An Nông bởi các xứ đồng (đồng Mưa, đồng Trào) và sông Nỏ Hẽn; chia cắt với các xã: Khuyến Nông, Tiến Nông, Dân Lý bởi các xứ đồng và kênh Nam; chia cắt với các xã: Thái Hòa, Vân Sơn bởi tuyến đường Nghi Sơn - Thọ Xuân. Xã Nông Trường thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt:

Xã Nông Trường là vùng đất địa linh nhân kiệt, nơi sinh ra danh nhân lịch sử Nguyễn Hiệu, anh hùng Tô Vĩnh Diện, những biểu tượng của anh hùng cách mạng; hình ảnh tiêu biểu cho tinh thần, ý chí của nhân dân. Xã được tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2000. Xã có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Nông Trường giáp thị trấn Triệu Sơn nhưng không thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn mở rộng; giáp xã Dân Lý thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Thiều. Sắp xếp xã Nông Trường và xã Dân Lý, thị trấn Triệu Sơn sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.14.5. Xã Tiến Nông:

a) Diện tích tự nhiên: 5,53 km2.

b) Quy mô dân số: 6.356 người.

c) ĐVHC liền kề xã Tiến Nông: các xã: Nông Trường, Khuyến Nông, Dân Lý thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Đông Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Tiến Nông bị chia cắt với xã Nông Trường bởi các xứ đồng và kênh Nam; chia cắt với xã Dân Lý bởi xứ đồng lớn. Xã Tiến Nông thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35).

(2) Có đặc điểm truyền thống lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng riêng biệt:

Là vùng đất linh thiêng, xã Tiến Nông có nhiều nét văn hóa đặc trưng, địa bàn xãdi tích lịch sử - văn hóa và thắng cảnh: Chùa Hòa Long, Phủ Vạn và Bãi cò trắng. Trong đó, Chùa Hòa Long là một trong những ngôi chùa có bề dày lịch sử còn lại trên địa bàn huyện, là trung tâm sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng qua nhiều thế hệ của Nhân dân địa phương. Phủ Vạn, thờ 3 tướng nhà Đinh là Trần Công Hoan, Trần Công Huân và Trần Công Tiếu, là những người có công giúp Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn, lập ra nước Đại Cồ Việt. Xã Tiến Nông có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Tiến Nông giáp xã Dân Lý là địa phương thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Thiều. Sắp xếp xã Tiến Nông và xã Dân Lý sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.14.6. Xã Hợp Tiến:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 6,65 km2.

c) Quy mô dân số: 4.548 người.

d) Số dân là người dân tộc thiểu số: Không.

e) Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không.

g) ĐVHC liền kề xã Hợp Tiến: các xã: Hợp Lý, Hợp Thắng, Triệu Thành, Hợp Thành thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Như Thanh.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Một phần xã Hợp Tiến hiện nay và khu vực tiếp giáp với các xã: Hợp Thắng, Hợp Lý bị chia cắt bởi tuyến đường Nghi Sơn - Thọ Xuân (đoạn qua địa bàn các xã thiết kế là đường đôi, có dải phân cách cứng); chia cắt với xã Triệu Thành (là xã miền núi) bởi các dãy núi và đồi thấp. Xã Hợp Lý thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với xã liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Địa bàn có vai trò quan trọng về quốc phòng, an ninh:

Địa bàn xã Hợp Tiến có kho K333, Cục kỹ thuật, Quân chủng phòng không không quân đóng quân; đây là nơi tiếp nhận, cấp phát, bảo quản, bảo dưỡng, niêm cất các loại vũ khí, trang bị kỹ thuật và vật tư kỹ thuật, bảo đảm cho nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu của các đơn vị trong Quân chủng phòng không - không quân. Xã Hợp Tiến là địa bàn có với vai trò quan trọng trong công tác quốc phòng an ninh; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính để đảm bảo ổn định quốc phòng, an ninh (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Hợp Tiến giáp các xã: Hợp Thành, Hợp Thắng là các đơn vị thuộc quy hoạch đô thị Sim. Sắp xếp xã Hợp Tiến và các xã: Hợp Thành, Hợp Thắng sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.14.7. Xã Xuân Thọ:

a) Thuộc khu vực: Đồng bằng.

b) Diện tích tự nhiên: 5,70 km2.

b) Quy mô dân số: 5.153 người.

c) ĐVHC liền kề: xã Thọ Dân, Hợp Lý, Thọ Ngọc, Thọ Cường, Thọ Tiến.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Xuân Thọ bị chia cắt với xã Hợp Lý bởi tuyến đường Nghi Sơn - Thọ Xuân (đoạn qua địa bàn các xã thiết kế là đường đôi, có dải phân cách cứng); chia cắt với xã Thọ Tiến bởi các sông: Đồng Cồn, Quan Thinh. Đồng thời, xã Xuân Thọ là vùng rn nước của hệ thống sông Nhơm chạy quanh ; về mùa mưa bảo thường bị cô lập với các đơn vị liền kề. Xã Xuân Thọ thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với xã liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm truyền thống lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Xuân Thọ là vùng đất cổ, dân cư của xã 100% dân gốc (bản địa) nên có những đặc điểm riêng biệt. Ngoài ra, trên địa bàn xã có 03 làng cổ: Kẻ Đon, Kẻ Đà, Kẻ Hào; có Đình Tam Lạc, nơi thành lập Đại đoàn 304 là quân chủ lực thứ 2 của Quân đội nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là nơi diễn ra Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ IV (tháng 05/1952); có 03 đền thờ: Đền thờ Ngài Long Quật, Đền thờ Bà Cô, Đền thờ Cao Sơn gắn với sinh hoạt hoạt văn hóa, tín ngưỡng của Nhân dân địa phương. Xã Xuân Thọ có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Xuân Thọ giáp các xã: Thọ Dân, Thọ Ngọc, Thọ Cường là các đơn vị thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Đà. Sắp xếp xã Xuân Thọ và các xã: Thọ Dân, Thọ Ngọc, Thọ Cường sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.14.8. Xã Thọ Cường:

a) Diện tích tự nhiên: 5,96 km2.

b) Quy mô dân số: 5.641 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thọ Cường: xã Thọ Ngọc, Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Sơn thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Thọ Xuân.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Triệu Sơn đến năm 2045: Xác định xã Thọ Cường thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Đà. Xã Thọ Cường là ĐVHC nông thôn quy hoạch thành ĐVHC đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thọ Cường bị chia cắt với xã Xuân Thọ bởi xứ đồng Quên; chia cắt với xã Thọ Sơn bởi xứ đồng rộng khoảng 1,5 km; chia cắt với xã Thọ Tiến bởi xứ đồng rộng khoảng 2,5 km; chia cắt với xã Thọ Ngọc bởi xứ đồng lớn và Quốc lộ 47. Xã Thọ Cường thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.14.9. Xã Thọ Thế:

a) Diện tích tự nhiên: 5,60 km2.

b) Quy mô dân số: 5.742 người.

c) ĐVHC liền kề: Xã Thọ Phú, Thọ Tân, Dân Lực, Thọ Dân, Xuân Thịnh.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thọ Thế bị chia cắt với các xã: Xuân Thịnh, Thọ Phú (phía Bắc) và xã Thọ Tân (phía Nam) bởi các xứ đồng lớn và không có đường giao thông chính kết nối đến trung tâm các xã. Xã Thọ Thế thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm truyền thống lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Thọ Thế là nơi diễn ra sự kiện các chiến sĩ tự vệ làng Phú Liễm đã tham gia rải truyền đơn, cùng tự vệ các tổng: Thượng Cốc, Bất Nạo treo cờ đỏ sao vàng và cờ búa liềm lên cây đa đầu làng đã tạo nên một tiếng vang lớn, tác động mạnh mẽ đến phong trào cách mạng của cả khu vực; được cấp bằng công nhận làng có công với nước và trở thành một trong những địa chỉ đỏ trong phong trào cách mạng. Đồng thời, trên địa bàn xã có Chùa Phong Niên, Chùa Phú Liễm, Chùa Kích, Chùa làng Dưỡng là nơi sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng của Nhân dân địa phương. Xã Thọ Thế có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi sắp xếp các ĐVHC liền kề khác:

Xã Thọ Thế giáp xã Thọ Dân là đơn vị thuộc quy hoạch đô thị Đà. Sắp xếp xã Xuân Thọ và xã Thọ Dân sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15. Huyện Thọ Xuân: 11 đơn vị:

2.15.1. Xã Bắc Lương:

a) Diện tích tự nhiên: 3,92 km2.

b) Quy mô dân số: 6.568 người.

c) ĐVHC liền kề: xã Xuân Hồng, Tây Hồ, Nam Giang, thị trấn Thọ Xuân.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã có tên là Công Lý, đến năm 1954 đổi tên là xã Bắc Lương. Xã Bắc Lương có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân[62]: Xác định xã Bắc Lương thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Bắc Lương là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.2. Xã Nam Giang:

a) Diện tích tự nhiên: 5,43 km2.

b) Quy mô dân số: 8.445 người.

c) ĐVHC liền kề xã Nam Giang: các xã: Bắc Lương, Tây Hồ, Xuân Hồng, Xuân Phong, Thọ Lộc, Xuân Sinh thuộc huyện Thọ Xuân.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Nam Giang là 01 trong các xã thuộc huyện Thọ Xuân. Xã Nam Giang có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Nam Giang thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Nam Giang là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt:

Xã Nam Giang có di tích Điện Càn Long và Bia công đức trường lưu thờ hai vị vua Lê Thần Tông, vua Lê Huyền Tông và họ ngoại của Hoàng Thái hậu Phạm Thị Ngọc Hậu được công nhận là di tích lịch sử văn hóa cấp tỉnh (Nam Giang là địa bàn duy nhất trên cả nước có điện Càn Long). Xã Nam Giang đã Nhà nước được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Xã Nam Giang có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.3: Xã Tây Hồ:

a) Diện tích tự nhiên: 3,16 km2.

b) Quy mô dân số: 5.022 người.

c) ĐVHC liền kề xã Tây Hồ: các xã: Nam Giang, Bắc Lương, Xuân Sinh, Xuân Trường, Xuân Giang, thị trấn Thọ Xuân.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Tây Hồ là 01 trong các xã thuộc huyện Thọ Xuân. Xã Tây Hồ có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Tây Hồ thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Tây Hồ là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt:

Xã Tây Hồ có truyền thống cách mạng, trong cuộc kháng chiến chống Pháp, nhân dân làng Nam Thượng đã được Nhà nước công nhận Làng cách mạng, được tặng thưởng Kỷ niệm chương Tổ quốc ghi công; trên địa bàn có 02 di tích lịch sử là đền Bà Am và đình làng Hội Hiền được công nhận là di tích lịch sử văn hóa cấp tỉnh. Xã Tây Hồ có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.4. Xã Thọ Diên:

a) Diện tích tự nhiên: 4,13 km2.

b) Quy mô dân số: 6.164 người.

c) ĐVHC liền kề: các xã: Xuân Hưng, Thọ Hải, Xuân Thiên, Thọ Lâm.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Thọ Diên là 01 trong các xã thuộc huyện Thọ Xuân. Xã Thọ Diên có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Thọ Diên thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Thọ Diên là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt:

Xã Thọ Diên có nhiều di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia và tỉnh; là quê hương của 5 vị khai quốc công thần thời Lê sơ (Thử Quốc công Nguyễn Nhữ Lãm, Tanh Quận công Nguyễn Lỗi, Quốc công Đỗ Đại, Lê Lễ, Trần Vận); có làng nghề bánh gai Tứ Trụ một trong những đặc sản nổi tiếng xứ Thanh. Xã Thọ Diên có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.5. Xã Xuân Giang:

a) Diện tích tự nhiên: 5,17 km2.

b) Quy mô dân số: 5.552 người.

c) ĐVHC liền kề xã Xuân Giang: các xã: Xuân Hưng, Xuân Sinh, Thọ Hải, Tây Hồ, Xuân Trường, Xuân Hòa thuộc huyện Thọ Xuân.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Xuân Giang là 01 trong các xã thuộc huyện Thọ Xuân. Xã Xuân Giang có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Xuân Giang thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Xuân Giang là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt:

Xã Xuân Giang là địa phương có truyền thống yêu nước và cách mạng, làng Quần Kênh được Nhà nước công nhận là làng cách mạng; giai đoạn 1926 - 1945 xã Xuân Giang là địa chỉ đỏ cách mạng, là nơi đầu tiên trong huyện thành lập tổ chức Thanh niên cách mạng đồng chí hội. Địa bàn xã có mộ vua Lê Dụ Tông đã được hoàn táng năm 2010. Xã Xuân Giang có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.6. Xã Xuân Lai:

a) Diện tích tự nhiên: 5,31 km2.

b) Quy mô dân số: 6.529 người.

c) ĐVHC liền kề xã Xuân Lai: các xã: Xuân Hồng, Trường Xuân, Xuân Lập, Phú Xuân, Xuân Minh, thị trấn Thọ Xuân.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã có tên là Cao Thắng, đến năm 1953 đổi tên là xã Xuân Lai. Xã Xuân Lai có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Xuân Lai thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Xuân Lai là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.7. Xã Xuân Minh:

a) Diện tích tự nhiên: 6,32 km2.

b) Quy mô dân số: 5.392 người.

c) ĐVHC liền kề xã Xuân Minh: các xã: Trường Xuân, Xuân Lai, Xuân Lập thuộc huyện Thọ Xuân và giáp huyện Yên Định.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã có tên là Minh Nghĩa, đến năm 1953 đổi tên là xã Xuân Minh. Xã Xuân Minh có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Xuân Minh thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Xuân Minh là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt:

Xuân Minh là địa phương có truyền thống lịch sử cách mạng, là cái nôi của phong trào cách mạng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 1930 - 1945. Địa bàn xã có cụm di tích cách mạng gồm 13 điểm đã được công nhận là Di tích lịch sử cấp quốc gia; 4/6 làng được công nhận là làng cách mạng. Xã đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ chống Pháp. Xã Xuân Minh có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.8. Xã Xuân Phong:

a) Diện tích tự nhiên: 4,92 km2.

b) Quy mô dân số: 5.291 người.

c) ĐVHC liền kề xã Xuân Phong: các xã: Xuân Hồng, Thọ Lộc, Nam Giang thuộc huyện Thọ Xuân và giáp các huyện: Thiệu Hoá, Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã có tên là Phong Phú, đến năm 1955 đổi tên là xã Xuân Phong. Xã Xuân Phong có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Xuân Phong thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Xuân Phong là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Các khu vực dân cư của xã có vị trí cách biệt xa với các khu dân cư xã liền kề, khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với đơn vị liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(4) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt:

Xã Xuân Phong có truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt. Xã có các lễ hội truyền thống của 3 làng văn hoá gồm: lễ hội làng Dừa, làng Mạnh Chư, làng Đại Lữ; đây là truyền thống đã được các làng văn hoá và nhân dân gìn giữ từ rất lâu đời. Địa bàn xã có một số di tích như mộ vua Lê Huyền Tông con vua Lê Thần Tông; di tích bia công chúa Cẩm Vinh con vua Lê Thánh Tông. Xã có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.9. Xã Xuân Trường:

a) Diện tích tự nhiên: 5,13 km2.

b) Quy mô dân số: 5.294 người.

c) ĐVHC liền kề xã Xuân Trường: các xã: Phú Xuân, Tây Hồ, Xuân Giang, Xuân Hòa và thị trấn Thọ Xuân thuộc huyện Thọ Xuân.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Xuân Trường thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Xuân Trường là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt:

Xã Xuân Trường có một số nét văn hóa đặc trưng như: Trò diễn Xuân Phả được xếp hạng Di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia (cần được bảo tồn và giữ bản sắc riêng theo lãnh thổ; hướng đến đề nghị UNESCO công nhận di sản văn hóa nhân loại); là địa phương có nhiều người theo đạo Phật (gắn với chùa Tạu, di tích được xếp hạng cấp quốc gia) và có nhiều người theo đạo Công giáo (gắn với giáo xứ Kẻ Láng). Xã Xuân Trương có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.10. Xã Xuân Bái:

a) Diện tích tự nhiên: 5,77 km2.

b) Quy mô dân số: 8.743 người.

c) ĐVHC liền kề xã Xuân Bái: các xã: Thọ Xương, Xuân Phú thuộc huyện Thọ Xuân và giáp các huyện: Thường Xuân, Ngọc Lặc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) ĐVHC nông thôn quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Xuân Bái thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Xuân Bái là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Có đặc điểm về truyền thống lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Xuân Bái là địa phương có truyền thống lịch sử trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ cứu nước; được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Đồng thời, địa bàn xã có đa số người dân theo đạo phật; trong khi đơn vị liền kề xã Thọ Xương có tỷ lệ người dân theo đạo công giáo cao (khoảng 70% dân số).

Xã Xuân Bái có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.15.11. Xã Thọ Lộc:

a) Diện tích tự nhiên: 4,70 km2.

b) Quy mô dân số: 5.672 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thọ Lộc: các xã: Nam Giang, Xuân Sinh, Xuân Phong thuộc huyện Thọ Xuân và huyện Triệu Sơn.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân: Xác định xã Thọ Lộc thuộc khu vực nội thị của thị xã Thọ Xuân (quy hoạch đến năm 2030 thành lập thị xã). Xã Thọ Lộc là đơn vị hành chính nông thôn được quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.16. Huyện Thạch Thành: 02 đơn vị:

2.16.1. Xã Thạch Định:

a) Diện tích tự nhiên: 6,19 km2.

b) Quy mô dân số: 3.940 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thạch Định: các xã: Thành Bình, Thạch Đồng, Thành Hưng, Thành Trực, thị trấn Kim Tân thuộc huyện Thạch Thành.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thạch Định là xã miền núi, khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các đơn vị hành chính liền kề; bị chia cắt với các xã: Thành Hưng, Thành Trực, thị trấn Kim Tân bởi sông Bưởi; chia cắt với các xã: Thạch Bình, bởi các xứ đồng và hón Xâm. Đồng thời, xã Thạch Định là địa bàn trọng điểm phân lũ, chậm lũ để giảm thiệt hại khi xảy ra thiên tai, lũ lụt đối với các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thạch Thành, giao thông thường xuyên bị chia cắt vào mùa mưa lũ. Xã Thạch Định thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch và ĐVHC liền kề đã thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021:

Xã Thạch Định giáp thị trấn Kim Tân nhưng không thuộc quy hoạch mở rộng thị trấn. Sắp xếp xã Thạch Định và thị trấn Kim Tân sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15). Tiếp giáp với xã Thạch Bình và thị trấn Kim Tân đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021 nên không thuộc diện bắt buộc sắp xếp với xã Thạch Định (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.16.2. Xã Thành Tiến:

a) Diện tích tự nhiên: 8,37 km2.

b) Quy mô dân số: 4.581 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thành Tiên: các xã: Thành Thọ, Thành Long, Thành Hưng, thị trấn Kim Tân thuộc huyện Thạch Thành và  giáp huyện Vĩnh Lộc.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với ĐVHC liền kề:

Xã Thành Tiến là xã miền núi, khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các đơn vị hành chính liền kề; bị chia cắt với các xã: Thành Thọ, Thành Hưng bởi hón đồng Nga. Xã Thành Tiến thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp do khó tổ chức giao thông kết nối với các đơn vị hành chính liền kề (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC liền kề có đặc điểm tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Thành Tiến giáp xã Thành Long là địa phương có 4.370 người là đồng bào công giáo với 01 giáo xứ chính và 4 giáo họ. Hai xã đặc điểm về tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(3) Không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch và ĐVHC liền kề đã thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021:

Xã Thành Tiến giáp thị trấn Kim Tân nhưng không thuộc quy hoạch mở rộng thị trấn. Sắp xếp xã Thành Tiến và thị trấn Kim Tân sẽ không đảm bảo nguyên tắc về sự phù hợp với các quy hoạch đô thị (quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15). Đồng thời, thị trấn Kim Tân đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021 nên không thuộc diện bắt buộc sắp xếp với xã Thành Tiến (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.17. Huyện Thường Xuân: 02 đơn vị:

2.17.1. Xã Thọ Thanh:

c) Diện tích tự nhiên: 9,58 km2.

b) Quy mô dân số: 6.130 người.

c) ĐVHC liền kề xã Thọ Thanh: các xã: Xuân Cao, Xuân Dương, thị trấn Thường Xuân thuộc huyện Thường Xuân và giáp huyện Thọ Xuân.

d) Lý do không thực hiện sắp xếp:

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Thọ Thanh là 01 trong các xã thuộc huyện Thường Xuân. Xã Thọ Thanh có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC liền kề có đặc điểm tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Thọ Thanh giáp xã Xuân Dương là địa phương có đông đồng bào công giáo. Hai xã đặc điểm về tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

2.17.2. Xã Xuân Dương:

a) Diện tích tự nhiên: 7,34 km2.

b) Quy mô dân số: 6.605 người.

c) ĐVHC liền kề xã Xuân Dương: các xã: Thọ Thanh, Ngọc Phụng, thị trấn Thường Xuân và giáp các huyện: Thọ Xuân, Ngọc Lặc.

(1) Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào:

Sau Cách mạng tháng 08 năm 1945, xã Xuân Dương là 01 trong các xã thuộc huyện Thường Xuân. Xã Xuân Dương có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào; thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

(2) ĐVHC có đặc điểm tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt:

Xã Xuân Dương là địa phương có nhiều đồng bào là giáo dân theo Công giáo, có đặc điểm về tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt với đơn vị hành chính liền kề nên không thuộc trường hợp bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15).

IV. GIẢI TRÌNH TRƯỜNG HỢP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ DỰ KIẾN HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, QUY MÔ DÂN SỐ THEO QUY ĐỊNH

1. Đơn vị hành chính cấp huyện: Không có.

2. Đơn vị hành chính cấp xã: 09 đơn vị.

Theo phương án sắp xếp, có 09 ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp chưa đảm bảo tiêu chuẩn nhưng theo báo cáo của các địa phương là khó có thể nhập thêm ĐVHC liền kề để đảm bảo tiêu chuẩn (phương án sắp xếp đã được các địa phương xây dựng trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá kỹ lượng các yếu tố về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, đoàn kết trong cộng đồng dân cư, yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phát triển kinh tế - xã hội; ổn định đời sống, thuận lợi cho sinh hoạt, học tập, khám chữa bệnh, giao dịch hành chính của Nhân dân; giải quyết dôi dư; sắp xếp, xử lý tài sản công); cụ thể:

2.1. Thành phố Sầm Sơn: 01 đơn vị:

a) Xã Đại Hùng (mới):

- Diện tích tự nhiên: 6,05 km2 (đạt 20,17% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 14.295 người (đạt 357,38% so với tiêu chuẩn).

- Các đơn vị hành chính liền kề: Xã Quảng Minh, phường Quảng Vinh thuộc thành phố Sầm Sơn; giáp huyện Quảng Xương và Biển Đông.

b) Lý do không nhập thêm ĐVHC liền kề khác để đảm bảo tiêu chuẩn:

ĐVHC mới được quy hoạch thuộc khu vực nội thành của thành phố và dự kiến sẽ thành lập phường trong thời gian tới; đã đảm bảo tiêu chuẩn diện tích tự nhiên và quy mô dân số để thành lập phường theo quy định.

2.2. Huyện Nga Sơn: 01 đơn vị:

a) Xã Nga Hiệp (mới):

- Diện tích tự nhiên: 6,25 km2 (đạt 20,83% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 13.625 người (đạt 170,31% so với tiêu chuẩn).

- Các đơn vị hành chính liền kề: Các xã Nga Thủy, Nga Phượng, Nga Thạch, thị trấn Nga Sơn thuộc huyện Nga Sơn và giáp huyện Hậu Lộc.

b) Lý do không nhập thêm ĐVHC liền kề khác để đảm bảo tiêu chuẩn:

ĐVHC mới không nhập với thị trấn Nga Sơn do không thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn mở rộng; không nhập với xã Nga Phượng là đơn vị đã thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021; không nhập với các xã: Nga Thạch, Nga Thủy do kết nối giao thông không thuận lợi giữa trung tâm các xã, bị chia cắt bởi nhánh của sông Lèn, các xứ đồng lớn và có đặc điểm tôn giáo, tín ngưỡng riêng biệt (ĐVHC mới có đồng bào công giáo sinh sống, có giáo xứ).

2.3. Huyện Hà Trung: 01 đơn vị:

a) Xã Thái Lai (mới):

- Diện tích tự nhiên: 12,88 km2 (đạt 42,93% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 9.212 người (đạt 115,15% so với tiêu chuẩn).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Hà Châu, Hà Hải, Hà Bình, Lĩnh Toại, Yến Sơn, Hoạt Giang và thị trấn Hà Trung thuộc huyện Hà Trung.

b) Lý do không nhập thêm ĐVHC liền kề khác để đảm bảo tiêu chuẩn:

ĐVHC mới không nhập với thị trấn Hà Trung do không thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn mở rộng; không nhập với các xã: Hà Châu, Hà Hải do các xã thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Gũ; không nhập với xã Hà Bình do xã thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Cừ; không nhập với các xã: Lĩnh Toại, Yến Sơn, Hoạt Giang là các đơn vị đã thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021.

2.4. Huyện Hậu Lộc: 01 đơn vị:

a) Xã Tuy Lộc (mới):

- Diện tích tự nhiên: 10,37 km2 (đạt 34,6% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 9.255 người (đạt 115,68% so với tiêu chuẩn).

- Các ĐVHC liền kề: các xã: Hoa Lộc, Liên Lộc, Quang Lộc, Cầu Lộc, thị trấn Hậu Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và giáp huyện Nga Sơn.

b) Lý do không nhập thêm ĐVHC liền kề khác để đảm bảo tiêu chuẩn:

ĐVHC mới không nhập với thị trấn Hậu Lộc do không thuộc phạm vi quy hoạch thị trấn mở rộng; không nhập với các xã: Quang Lộc, Liên Lộc, Hoa Lộc là các đơn vị hành chính có yếu tố đặc thù không thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025; không nhập với xã Cầu Lộc do chia cắt bởi các xứ đồng lớn, hệ thống giao thông kết nối không thuận lợi giữa trung tâm các xã.

2.5. Huyện Hoằng Hóa: 01 đơn vị:

a) Xã Hoằng Giang (mới):

- Diện tích tự nhiên: 7,54 km2 (đạt 25,15% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 10.587 người (đạt 132,34% so với tiêu chuẩn).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Hoằng Phú, Hoằng Hợp, Hoằng Xuân; giáp huyện Thiệu Hóa và thành phố Thanh Hóa.

b) Lý do không nhập thêm ĐVHC liền kề khác để đảm bảo tiêu chuẩn:

ĐVHC mới không nhập với xã Hoằng Xuân là đơn vị đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021; không nhập với các xã: Hoằng Phú, Hoằng Hợp là các ĐVHC có yếu tố đặc thù không thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.

2.6. Huyện Yên Định: 01 đơn vị:

a) Xã Yên Ninh (mới):

- Diện tích tự nhiên: 11,98 km2 (đạt 39,93% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 10.630 người (đạt 132,87% so với tiêu chuẩn).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Yên Phong, Yên Thái, Định Tăng, Định Liên, Yên Thịnh, Yên Hùng thuộc huyện Yên Định.

b) Lý do không nhập thêm ĐVHC liền kề khác để đảm bảo tiêu chuẩn:

ĐVHC mới không nhập với xã Yên Phong do xã thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Kiểu; không nhập với xã Yên Thái là đơn vị có yếu tố đặc thù không thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025; không nhập với các xã: Định Tăng, Định Liên, Yên Thịnh, Yên Hùng do chia cắt bởi các xứ đồng, kênh, mương thủy lợi, giao thông kết nối không thuận lợi giữa trung tâm các xã.

2.7. Huyện Triệu Sơn: 02 đơn vị:

a) Xã Xuân Lộc (mới):

- Diện tích tự nhiên: 8,04 km2 (đạt 26,79% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 9.731 người (đạt 121,64% so với tiêu chuẩn).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Thọ Phú (mới), Thọ Ngọc, Thọ Thế, Thọ Dân thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Thọ Xuân.

Lý do không nhập thêm ĐVHC liền kề khác để đảm bảo tiêu chuẩn:

ĐVHC mới không nhập với xã Thọ Phú (mới) do đơn vị cũng thực hiện sắp xếp thành ĐVHC; không nhập với các xã: Thọ Ngọc, Thọ Dân do các xã thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Đà; không nhập với xã Thọ Thế là đơn vị có yếu tố đặc thù không thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.

b) Xã Thọ Phú (mới):

- Diện tích tự nhiên: 8,30 km2 (đạt 27,67% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 10.083 người (đạt 126,04% so với tiêu chuẩn).

- Các ĐVHC liền kề: các xã: Xuân Lộc (mới), Thọ Thế, Dân Lực thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Thọ Xuân.

Lý do không nhập thêm ĐVHC liền kề khác để đảm bảo tiêu chuẩn:

ĐVHC mới không nhập với xã Xuân Lộc (mới) do là đơn vị cũng thực hiện sắp xếp thành ĐVHC; không nhập với xã Thọ Thế là đơn vị có yếu tố đặc thù không thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025; không nhập với xã Dân Lực do không có chung truyền thống lịch sử hình thành.

2.8. Huyện Thạch Thành: 01 đơn vị:

a) Xã Thạch Long (mới):

- Diện tích tự nhiên: 19,82 km2 (đạt 39,64% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số: 11.479 người (đạt 229,58% so với tiêu chuẩn).

- Các đơn vị hành chính liền kề: các xã: Thành Hưng, Thạch Bình, Thạch Định, thị trấn Kim Tân giáp c huyện: Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc.

b) Lý do không nhập thêm ĐVHC liền kề khác để đảm bảo tiêu chuẩn:

ĐVHC mới không nhập với các ĐVHC liền kề do bị chia cắt bởi sông Bưởi; hệ thống giao thông kết nối không thuận lợi giữa trung tâm các xã.

V. SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH THANH HÓA SAU SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

1. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp

a) ĐVHC cấp huyện 27 đơn vị, gồm: 23 huyện, 02 thị xã, 02 thành phố.

b) ĐVHC cấp xã 558 đơn vị, gồm: 467 xã, 60 phường, 31 thị trấn.

2. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau sắp xếp

a) ĐVHC cấp huyện 26 đơn vị, gồm: 22 huyện, 02 thị xã, 02 thành phố.

b) ĐVHC cấp xã 547 đơn vị, gồm: 452 xã, 63 phường, 32 thị trấn (ĐVHC cấp xã được tính bao gồm cả thành lập 04 phường thuộc thành phố Thanh Hóa và thành lập 02 thị trấn: Hà Long và Hà Lĩnh thuộc huyện Hà Trung).

3. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã giảm do sắp xếp

a) ĐVHC cấp huyện giảm 01 đơn vị, gồm: 01 huyện.

b) ĐVHC cấp xã giảm 11 đơn vị, gồm: giảm 10 xã, 01 phường.

c) Kết quả thực hiện sắp xếp ĐVHC trong 02 giai đoạn: 2019 - 2021 và 2023 - 2025, tỉnh Thanh Hóa giảm 01 ĐVHC cấp huyện và giảm 88 ĐVHC cấp xã.

 

Phần IV

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

1. Tác động về hoạt động quản lý nhà nước

1.1. Tác động tích cực:

Sắp khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã sẽ góp phần đổi mới tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, tinh giản đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị (sau khi giảm 01 ĐVHC cấp huyện, 11 ĐVHC cấp xã sẽ tinh gọn, giảm 01 đầu mối Đảng ủy, HĐND, UBND, 05 đầu mối Đoàn thể chính trị - xã hội ở cấp huyện; 01 đầu mối Đảng ủy, HĐND, UBND, 55 đầu mối Đoàn thể chính trị - xã hội ở cấp xã).

Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển đô thị thông qua việc nhập huyện vào thành phố; giải thể, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã về phường quản lý, tạo tiền đề tổ chức, mở rộng phạm vi quản lý của chính quyền đô thị thay chính quyền nông thôn, đáp ứng yêu cầu quản lý đối với quá trình đô thị hóa diễn ra trên địa bàn.

ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau khi sắp xếp có diện tích tự nhiên, quy mô dân số phù hợp với khả năng quản lý, điều hành của chính quyền; tạo thuận lợi cho liên lạc và giao dịch hành chính của công dân.

Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã góp phần tinh giảm biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Theo đó, cơ cấu, giảm: 11 chức danh Bí thư Đảng ủy, 11 chức danh Phó Bí thư Đảng ủy, 11 chức danh Chủ tịch HĐND, 11 chức danh Phó Chủ tịch HĐND, 11 chức danh Chủ tịch UBND, 11 chức danh Phó Chủ tịch UBND, 55 chức danh là Trưởng của Đoàn thể chính trị - xã hội; tinh giản khoảng 200 cán bộ, công chức cấp xã dôi dư; 100 người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư.

1.2. Hạn chế:

Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã sẽ có những ảnh hưởng đến tâm tư, nguyện vọng của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở cấp huyện, cấp xã khi thôi đảm nhiệm chức vụ, chức danh do dôi dư.

2. Tác động về kinh tế - xã hội (bao gồm tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và cuộc sống của Nhân dân trên địa bàn)

2.1. Tác động tích cực:

Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã không phải trường hợp chia tách nên không làm chia nhỏ, phân tán nguồn lực, không làm giảm tiềm năng lợi thế mà còn góp phần làm tăng nguồn lực, quy mô nền kinh tế, hiệu quả đầu tư xã hội của các đơn vị hành chính mới hình thành sau khi sắp xếp.

Cơ chế, chính sách trong thu hút đầu tư, môi trường sản xuất, kinh doanh tại các đơn vị hành chính mới hình thành sau khi sắp xếp không có thay đổi bất lợi, cản trở tới quá trình phát triển kinh tế, không ảnh hưởng tới tăng trưởng, thu hút vốn đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất.

Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã góp phần giảm chi ngân sách nhà nước cho việc xây dựng công sở, mua sắm trang thiết bị; tổ chức bộ máy được tinh gọn, biên chế tinh giản; tiết kiệm chi thường xuyên… Các nguồn lực công này sẽ được tập trung cho đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội (riêng ở cấp xã, dự kiến sẽ tiết kiệm chi thường xuyên khoảng 22,58 tỷ đồng/năm)[63].

Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã theo nguyên trạng diện tích tự nhiên, quy mô dân số, phù hợp với xu thế phát triển nên tạo có sự đồng thuận, thống nhất của nhân dân, cơ bản phù hợp với lịch sử, truyền thống, văn hóa, phong tục tập quán của địa phương; góp phần tăng nguồn lực, tiềm năng, hiệu quả đầu tư kinh tế của các đơn vị, từ đó tạo điều kiện để đầu tư phát triển giáo dục, y tế, văn hóa... phục vụ người dân; đảm bảo an sinh xã hội, giải quyết việc làm.

2.2. Hạn chế:

Quy hoạch, kế hoạch và một số định hướng, chỉ tiêu phát triển – kinh tế xã hội của các ĐVHC cũ phải được điều chỉnh lại cho phù hợp với ĐVHC mới.

Sau khi sắp xếp ĐVHC, một số trụ sở không sử dụng đến cần được nghiên cứu, sử dụng, tránh lãng phí, hư hỏng (bố trí cho các cơ quan, đơn vị có nhu cầu; chuyển mục đích, đấu giá quyền sử dụng đất và tải sản trên đất).

Thay đổi địa danh ĐVHC nên địa chỉ trong giấy tờ nhân thân của công dân, địa chỉ liên lạc của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sẽ thay đổi nên từng bước phải được cấp, đổi lại giấy tờ, địa chỉ liên lạc cho phù hợp.

3. Tác động về quốc phòng, an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội

3.1. Tác động tích cực:

Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã trên cơ sở nhập nguyên trạng diện tích tự nhiên, dân số để hình thành ĐVHC mới có sự đồng thuận, thống nhất của nhân dân; phù hợp với truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc; đảm bảo đoàn kết nên thuận lợi cho công tác đảm bảo quốc phòng - an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã làm tăng quy mô, nguồn lực, hiệu quả đầu tư kinh tế - xã hội, mở rộng khu vực phòng thủ, gắn phát triển kinh tế với tăng cường bảo đảm quốc phòng - an ninh; đồng thời, việc bố trí công an chính quy về xã cũng đã góp phần củng cố, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

3.2. Hạn chế:

Quy mô đơn vị hành chính tăng, sự gia tăng dân số cơ học, lao động đến các địa phương... sẽ gây áp lực lên công tác bảo đảm an ninh, trật tự.

4. Tác động về cải cách thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công

4.1. Tác động tích cực:

Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã nhằm tinh gọn bộ máy, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, tinh giản biên chế, giảm chi ngân sách nhà nước, nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức, công dân, nâng cao năng lực quản lý, điều hành và tăng cường các nguồn lực của địa phương.

Sự phát triển của công nghệ thông tin trong việc quản lý, điều hành đã và đang chuyển dần từ cơ học, thủ công sang chính quyền điện tử tạo điều kiện để các cơ quan sau khi sáp nhập tập trung các nguồn lực, đầu tư, quan tâm đến chất lượng cung ứng dịch vụ công cho người dân theo hướng hiện đại, tại chỗ.

4.2. Hạn chế:

Quy mô ĐVHC tăng, làm tăng khối lượng công việc phải giải quyết khi chuyển đổi các loại giấy tờ nhân thân của người dân do thay đổi giấy tờ, địa chỉ.

5. Tác động khi nhập ĐVHC cấp huyện, cấp xã đang hưởng các chính sách đặc thù khác nhau liên quan đến ĐVHC (nếu có)

ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp cơ bản không có sự khác biệt trong việc thực hiện các chính sách đặc thù, như: đều là các đơn vị thuộc cùng khu vực đồng bằng hoặc miền núi sắp xếp với nhau; đều đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế, đạt chuẩn nông thôn mới; không có sự khác nhau trong việc thụ hưởng chính sách thuộc vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực miền núi I, II, III… Do đó, khi sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã cơ bản không có tác động đến việc thực hiện các chính sách đặc thù.

II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ GIẢI PHÁP KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

1. Những thuận lợi

- Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 là bước cụ thể hóa các quan điểm, chủ trương, chỉ đạo của trung ương. Hệ thống văn bản pháp lý tương đối đầy đủ, đồng bộ, thuận lợi cho việc áp dụng. Thực hiện sau khi tỉnh đã thực hiện việc sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2019 – 2021 nên có sự kế thừa những bài học kinh nghiệm, cách làm hay trong tổ chức thực hiện.

- Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 thể hiện quyết tâm của cả hệ thống chính trị tỉnh Thanh Hóa; là bước đột phá, quyết liệt trong chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh; sự vào cuộc đồng bộ cả hệ thống chính trị; đồng lòng, thống nhất cao của cán bộ, đảng viên và nhân dân.

- Số lượng ĐVHC thực hiện sắp xếp phù hợp với tình hình thực tiễn của các địa phương, thuận lợi cho công tác bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; xử lý tài sản công, trụ sở, công sở làm việc.

2. Những khó khăn, vướng mắc

- Sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã sẽ ít nhiều gây ảnh hưởng đến tâm tư, nguyện vọng của cán bộ, công chức và nhân dân do phải bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức; thay đổi tên gọi, vị trí đặt trụ sở làm việc của ĐVHC mới; phải tiến hành chuyển đổi giấy tờ, địa chỉ liên lạc của công dân, tổ chức.

- Cùng với sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2019 – 2021, sau khi sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2025, toàn tỉnh sẽ dôi dư khoảng 900 cán bộ, công chức (khoảng 200 cán bộ, công chức dôi dư giai đoạn hiện nay, 741 cán bộ dôi dư giai đoạn trước đây hiện vẫn chưa được giải quyết); phải bố trí, sắp xếp xử lý 58 trụ sở làm việc (11 trụ sở dôi dư giai đoạn hiện nay, 47 trụ sở dôi dư giai đoạn trước đây) nên việc bố trí, sắp xếp gặp rất nhiều khó khăn.

- Quy định điều kiện về sự phù hợp với quy hoạch đô thị và đảm bảo tiêu chuẩn về loại đô thị, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị khi thực hiện sắp xếp, thành lập ĐVHC đô thị đã làm ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ, thời gian thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 trên địa bàn tỉnh.

III. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

1. Năm 2023

1.1. Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai, tổ chức thực hiện:

Các sở, ban, ngànhcấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định của pháp luật, hướng dẫn của cơ quan, tổ chức ngành dọc cấp trên, theo chức năng, nhiệm vụ; xây dựng các văn bản, kế hoạch, hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, khắc phục những tồn tại, hạn chế, vướng mắc khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2019 - 2021 và tạo thuận lợi cho thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.

1.2. Xây dựng, trình phê duyệt Phương án sắp xếp ĐVHC:

Sở Nội vụ hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng Phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn quy định; ĐVHC cấp huyện đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 200% tiêu chuẩn quy định; ĐVHC cấp xã đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn quy định. Khuyến khích các địa phương chủ động đề xuất sắp xếp ĐVHC phù hợp với thực tiễn địa phương (kể cả các đơn vị hành chính đã đảm bảo tiêu chuẩn) để giảm số lượng ĐVHC, tăng quy mô của từng ĐVHC, giải quyết các vấn đề còn bất hợp lý về phân định địa giới ĐVHC, tinh gọn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế, tạo thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước, hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đời sống của Nhân dân; cụ thể:

a) UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, xây dựng Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của địa phương; báo cáo Ban Thường vụ huyện, thị, thành ủy cho ý kiến lãnh đạo, chỉ đạo; hoàn chỉnh Phương án gửi Sở Nội vụ tổng hợp, xây dựng Phương án tổng thể.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 30/10/2023 (đã hoàn thành).

b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cơ quan, địa phương có liên quan rà soát, xây dựng Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện (nếu có); tổng hợp Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố; hoàn chỉnh Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023 - 2025, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01/10/2023 (đã hoàn thành).

c) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023 - 2025:

- Báo cáo UBND tỉnh, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh.

+ Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.

+ Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 15/10/2023 (đã hoàn thành).

- Báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến lãnh đạo, chỉ đạo:

+ Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo 2639 trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC giai đoạn 2023 - 2025.

+ Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 20/10/2023 (đã hoàn thành).

- Báo cáo Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền Trung ương:

+ Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh hoàn chỉnh Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2025 báo cáo Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền Trung ương thẩm định, cho ý kiến.

+ Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong tháng 10/2023.

1.3. Hoàn chỉnh Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, Quy hoạch phân khu đô thị Thanh Hóa thuộc địa bàn huyện Đông Sơn, Đề án phân loại đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chí đô thị loại I và Báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực dự kiến thành lập phường:

Sở Xây dựng, UBND thành phố Thanh Hóa, UBND huyện Đông Sơn theo chức năng, nhiệm vụ được giao Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, Quy hoạch phân khu (9, 10, 11, 12) thuộc địa bàn huyện Đông Sơn, Đề án phân loại đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chí đô thị loại I và Báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực dự kiến thành lập phường.

1.4. Xây dựng Đề án chi tiết sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã:

Căn cứ Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền Trung ương; Sở Nội vụ xây dựng Đề án chi tiết sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện giai đoạn 2023 - 2025 (nếu có), báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Đề án chi tiết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 -2025 của địa phương, báo cáo Ban Thường vụ huyện, thị, thành ủy.

2. Năm 2024

2.2. Tiếp tục hoàn chỉnh các tiêu chuẩn công nhận loại đô thị, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của khu vực dự kiến thành lập phường, phê duyệt quy hoạch phân khu. Thời gian hoàn thành: Chậm nhất trong tháng 4 - 6/2024.

2.1. Tiếp tục hoàn chỉnh Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025. Thời gian hoàn thành: tháng 5/2024.

2.2. Tổ chức lấy ý kiến cử tri về sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã:

a) Lập và niêm yết danh sách cử tri:

- Ban Thường vụ huyện, thị, thành ủy lãnh đạo, chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi sắp xếp lập và niêm yết danh sách cử tri theo Nghị định số 54/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018 của Chính phủ hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chínhNghị định số 66/2023/NĐ-CP ngày 24/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018 của Chính phủ.

- Cơ quan lập và niêm yết: UBND các xã, phường, thị trấn.

Thời gian niêm yết: Từ ngày 15/3 - 15/4/2024.

b) Tổ chức lấy ý kiến cử tri:

- UBND xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi sắp xếp chỉ đạo, hướng dẫn các thôn, tổ dân phố tổ chức lấy ý kiến cử tri; tổng hợp kết quả lấy ý kiến cử tri.

- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 10/6/2024.

2.3. HĐND cấp xã, cấp huyện thuộc phạm vi sắp xếp ĐVHC thông qua Nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã:

- UBND cấp xã, UBND cấp huyện trình HĐND cùng cấp xem xét, tán thành chủ trương chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã

- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 15/6/2024.

2.4. Thẩm định, tổng hợp, xây dựng Đề án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thẩm định trình tự, hồ sơ, đề án; tổng hợp, xây dựng Đề án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh giai đoạn 2023 - 2025.

- Báo cáo UBND tỉnh tại Phiên họp thường kỳ tháng 6/2024.

- Tham mưu Ban Cán sự đảng UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến chỉ đạo tại Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy tháng 5/2024.

2.5. HĐND tỉnh thông qua chủ trương sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã:

- Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ, đề án, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tán thành chủ trương sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Kỳ họp tháng 6/2024.

2.6. Hoàn chỉnh hồ sơ, đề án trình Bộ Nội vụ thẩm định; báo cáo Chính phủ, Ủy ban Pháp luật của Quốc hội thẩm tra, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023 -2025:

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh hoàn chỉnh trình tự, hồ sơ, đề án; báo cáo cơ quan có thẩm quyền Trung ương thẩm định, thẩm tra, quyết nghị.

- Thời gian thực hiện: Từ tháng 6 - 10/2024.

2.7. Triển khai, tổ chức lễ công bố Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy ĐVHC mới sau khi sắp xếp.

2.8. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023 - 2025.

Thời gian: Sau khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết.

2.9. Kiện toàn tổ chức bộ máy ĐVHC mới sau khi sắp xếp:

Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa có hiệu lực thi hành, các cơ quan, tổ chức ở ĐVHC mới phải hoàn thành xong việc sắp xếp và kiện toàn tổ chức bộ máy (chia tách, sáp nhập, giải thể, hợp nhất, chuyển đổi hoặc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức).

2.10. UBND các huyện, thị xã, thành phố có đơn vị hành chính thực hiện sắp xếp tổ chức lễ công bố Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Thời gian: Từ ngày Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết.

2.11. Thu hồi con dấu cũ, khắc con dấu mới của cơ quan, tổ chức, đơn vị và thực hiện việc chuyển đổi các loại giấy tờ liên quan của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới, tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và các ĐVHC mới chính thức hoạt động kể từ 00h ngày 01/12/2024 (hoặc theo thời điểm được quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC tỉnh Thanh Hóa).

2.12. Tập trung giải quyết dứt điểm chế độ, chính sách tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở ĐVHC cấp huyện, cấp xã đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 -2021; giải quyết chế độ, chính sách tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.

- Sắp xếp lại, xử lý trụ sở, tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.

- Triển khai thực hiện các chế độ, chính sách đặc thù tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.

3. Năm 2025

3.1. Tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025 - 2030 (trong đó có những ĐVHC hình thành sau sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025).

3.2. Tiếp tục giải quyết chế độ, chính sách tại cơ quan, đơn vị và những người dôi dư sau Đại hội Đảng bộ cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2025 - 2030 ở những ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.

3.3. Tiếp tục thực hiện sắp xếp lại, xử lý trụ sở, tài sản công của cơ quan, tổ chức tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2023- 2025.

3.4. Hoàn thành việc chuyển đổi các loại giấy tờ liên quan của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.

3.5. Tiếp tục triển khai thực hiện các chế độ, chính sách đặc thù tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.

3.6. Triển khai công tác lập mới, chỉnh lý, bổ sung hồ sơ, bản đồ địa giới ĐVHC các cấp theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.

3.7. Sơ kết thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.

IV. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

1. Phương án và lộ trình, thời gian sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan, tổ chức sau khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã

1.1. Đối với sắp xếp ĐVHC cấp huyện:

Chi tiết tại Đề án nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa và thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.

1.2. Đối với sắp xếp ĐVHC cấp xã:

1.2.1. Tổ chức đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và các tổ chức khác:

a) Tổ chức Đảng:

- Đảng bộ của ĐVHC cấp xã mới sắp xếp tương ứng với ĐVHC mới. Ban Thường vụ huyện, thị, thành ủy chỉ định Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy của ĐVHC cấp xã mới.

- Lộ trình, thời gian thực hiện: thời điểm Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC có hiệu lực và ĐVHC mới chính thức hoạt động.

b) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc:

- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện hiệp y thống nhất với Đảng ủy cấp xã quyết định thành lập Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam của ĐVHC cấp xã mới; công nhận danh sách Ủy viên Ủy ban, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã mới (lâm thời).

- Lộ trình, thời gian thực hiện: thời điểm Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC có hiệu lực và ĐVHC mới chính thức hoạt động.

c) Các Đoàn thể chính trị - xã hội:

(1) Đoàn Thanh niên của ĐVHC cấp xã mới sắp xếp tương ứng với ĐVHC mới. Ban Thường vụ đoàn cấp trên trực tiếp chỉ định Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên của ĐVHC cấp xã mới.

Lộ trình, thời gian thực hiện: thời điểm Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC có hiệu lực và ĐVHC mới chính thức hoạt động.

(2) Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội ND, Hội CCB của ĐVHC cấp xã mới sắp xếp tương ứng với ĐVHC mới. Ban Thường vụ cấp trên trực tiếp chỉ định Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội của ĐVHC cấp xã mới.

Lộ trình, thời gian thực hiện: thời điểm Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC có hiệu lực và ĐVHC mới chính thức hoạt động.

1.2.2. Tổ chức chính quyền địa phương:

a) Đại biểu HĐND của các ĐVHC cấp xã trước khi sắp xếp hợp thành HĐND của ĐVHC mới và tiếp tục hoạt động cho đến hết nhiệm kỳ 2021 - 2026 theo quy định tại Điều 134, Điều 137 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

HĐND của ĐVHC cấp xã mới bầu Thường trực HĐND, Ban của HĐND.

Lộ trình, thời gian thực hiện: thời điểm Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC có hiệu lực và ĐVHC mới chính thức hoạt động.

b) UBND đơn vị hành chính cấp xã mới do HĐND bầu ra theo quy định tại Điều 134 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

Lộ trình, thời gian thực hiện: thời điểm Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC có hiệu lực và ĐVHC mới chính thức hoạt động.

1.2.3. Tổ chức đơn vị sự nghiệp trường học, trạm y tế:

a) Ổn định tổ chức các trường học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) trên địa bàn ĐVHC cấp xã thực hiện sắp xếp để không ảnh hưởng đến việc di chuyển của học sinh, đảm bảo chất lượng dạy và học, sử dụng hợp lý, tiết kiệm cơ sở vật chất hiện có của các trường học; nghiên cứu, đổi tên các trường học cho phù hợp với tên gọi của ĐVHC cấp xã mới sau khi sắp xếp.

b) Nhập nguyên trạng Trạm y tế cấp xã nhưng vẫn duy trì các hoạt động khám, chữa bệnh tại các vị trí cũ. Sau khi thành lập mới, Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã phối hợp với Trung tâm y tế cấp huyện xem xét việc bố trí cơ sở khám, chữa bệnh để phục vụ nhân dân thuận lợi nhất (phương án nhập từng Trạm y tế do Sở Y tế xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền quyết định).

2. Phương án và lộ trình bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sau khi thực hiện sắp xếp ĐVHC

2.1. Đối với sắp xếp ĐVHC cấp huyện:

Chi tiết tại Đề án nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa và thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.

2.2. Đối với sắp xếp ĐVHC cấp xã:

2.2.1. Bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã:

a) Cán bộ cấp xã:

Bố trí đúng số lượng cán bộ cấp xã giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó theo Điều lệ Đảng, Điều lệ tổ chức chính trị - xã hội, Luật tổ chức chính quyền địa phương và quy định, hướng dẫn của cơ quan, tổ chức ngành dọc cấp trên.

b) Công chức cấp xã:

Nhập nguyên trạng số lượng công chức của các ĐVHC trước khi sắp xếp thành công chức của ĐVHC mới sau khi sắp xếp.

Chậm nhất là 05 năm kể từ ngày nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC có hiệu lực thi hành, số lượng cán bộ, công chức ở ĐVHC cấp xã sau sắp xếp phải bảo đảm đúng theo quy định.

c) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

Bố trí đúng số lượng theo quy định tại Nghị quyết số 232/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Thanh Hóa.

2.2.2. Phương án và lộ trình bố trí, sắp xếp, giải quyết cán bộ, công chức và người hoạt động ở cấp xã dôi dư do sắp xếp ĐVHC:

Tổng số cán bộ, công chức cấp xã dôi dư: 185 người; phương án và lộ trình, thời gian bố trí, sắp xếp, giải quyết dôi dư như sau:

a) Đối với cán bộ cấp xã: 93 người; bố trí, giải quyết như sau:

- Bố trí, sắp xếp đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 31 người.

- Tiếp nhận, bố trí làm công chức cấp xã: 37 người.

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 01 người.

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 03 người.

- Nghỉ hưu theo quy định: 07 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 14 người.

Cụ thể lộ trình giải, thời gian quyết trong 05 năm như sau:

(1) Năm 2025: 82 người.

- Bố trí, sắp xếp đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 26 người.

- Tiếp nhận, bố trí làm công chức cấp xã: 36 người.

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 0 người.

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 03 người.

- Nghỉ hưu theo quy định: 04 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 13 người.

(2) Năm 2026: 08 người.

- Bố trí, sắp xếp đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 05 người.

- Tiếp nhận, bố trí làm công chức cấp xã: 01 người.

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 01 người.

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 0 người.

- Nghỉ hưu theo quy định: 0 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 01 người.

(3) Năm 2027: 03 người.

- Bố trí, sắp xếp đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 0 người.

- Tiếp nhận, bố trí làm công chức cấp xã: 0 người.

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 0 người.

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 0 người.

- Nghỉ hưu theo quy định: 03 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 0 người.

b) Đối với công chức cấp xã: 92 người; bố trí, giải quyết như sau:

- Điều động đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 64

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 02

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 03

- Nghỉ hưu theo quy định: 09 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 14 người.

Cụ thể lộ trình giải, thời gian quyết trong 05 năm như sau:

(1) Năm 2025: 50 người.

- Điều động đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 37 người.

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 02 người.

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 03 người.

- Nghỉ hưu theo quy định: 02 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 06 người.

(2) Năm 2026: 18 người.

- Điều động đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 13 người.

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 0 người.

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 0 người.

- Nghỉ hưu theo quy định: 02 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 03 người.

(3) Năm 2027: 08 người.

- Điều động đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 06 người.

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 0 người.

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 0 người.

- Nghỉ hưu theo quy định: 0 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 02 người.

(4) Năm 2028: 10 người.

- Điều động đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 04 người.

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 0 người.

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 0 người.

- Nghỉ hưu theo quy định: 04 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 02 người.

(5) Năm 2029: 06 người.

- Điều động đến các đơn vị cấp xã còn thiếu: 04

- Tuyển dụng làm công chức cấp huyện: 0 người.

- Tuyển dụng làm viên chức ở đơn vị sự nghiệp: 0 người.

- Nghỉ hưu theo quy định: 01 người.

- Thực hiện tinh giản biên chế: 01 người.

c) Đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã: tổng số 103 người - thực hiện thôi việc ngay sau khi ĐVHC mới đi vào hoạt động.

V. PHƯƠNG ÁN VÀ LỘ TRÌNH SẮP XẾP, XỬ LÝ TRỤ SỞ, TÀI SẢN CÔNG DÔI SƯ SAU KHI SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

1. Quản lý, sử dụng tài sản công

- Không đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức phải sắp xếp, tổ chức lại theo kết quả sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã (trừ các công trình đã triển khai thực hiện hoặc công trình thuộc các xã, thị trấn dự kiến sẽ thành lập phường trên cơ sở nguyên trạng).

- UBND cấp huyện rà soát, xây dựng phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất là trụ sở làm việc, báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định; đảm bảo việc sắp xếp trụ sở được công khai, dân chủ theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

- Đối với tài sản là ô tô, máy móc, trang thiết bị, công cụ, dụng cụ: tiếp tục sử dụng theo tiêu chuẩn, định mức đã được ban hành tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ; những tài sản dôi dư, không có nhu cầu sử dụng, sử dụng không hiệu quả hoặc hư hỏng, xuống cấp được xem xét điều chuyển cho các cơ quan, đơn vị còn thiếu có nhu cầu hoặc thanh lý thu hồi nộp ngân sách nhà nước.

- Đối với tài sản là đất, nhà, công trình trụ sở trên đất không sử dụng: quản lý, trông coi trụ sở dôi dư, không có nhu cầu sử dụng, tránh nguy cơ hư hỏng, xuống cấp. Chuyển đổi công năng, bố trí cho các đơn vị có nhu cầu hoặc phụ vụ cộng đồng dân cư. Từng bước nghiên cứu, điều chỉnh mục đích sử dụng sang theo quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

2. Phương án và lộ trình sắp xếp, xử lý trụ sở, công sở làm việc

2.1. Đối với sắp xếp ĐVHC cấp huyện:

Chi tiết tại Đề án nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa và thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.

2.2. Đối với sắp xếp ĐVHC cấp xã:

2.2.1. Công sở phường Tân Sơn (thành phố Thanh Hóa) hiện nay:

- Quy mô: 1.483 m2.

- Giá trị còn lại: 4,97 tỷ đồng.

- Phương án xử lý: sử dụng làm trụ sở Công an phường Phú Sơn (mới).

2.2.2. Công sở xã Quảng Đại (thành phố Sầm Sơn) hiện nay:

- Diện tích: 1.677 m2.

- Giá trị: 3,24 tỷ đồng.

- Phương án xử lý: sử dụng làm trụ sở Công an xã Đại Hùng (mới).

2.2.3. Công sở xã Nga Trung (huyện Nga Sơn) hiện nay:

Sử dụng phục vụ hoạt động tập thể của nhân dân, bố trí cho các cơ quan, tổ chức nhà nước còn khó khăn về nơi làm việc, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng

Sử dụng phục vụ hoạt động tập thể của nhân dân; bố trí cho các cơ quan, tổ chức nhà nước còn khó khăn về nơi làm việc hoặc điều chỉnh quy hoạch, mục đích sử dụng đất, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội.

2.2.4. Công sở xã Hà Thái (huyện Hà Trung) hiện nay:

Đang xây dựng phương án sắp xếp, xử lý sau khi sắp xếp ĐVHC.

2.2.5. Công sở xã Tuy Lộc (huyện Hậu Lộc) hiện nay:

- Quy mô: 4.000 m2.

- Giá trị: 06 tỷ đồng.

- Phương án xử lý: trước mắt vẫn sử dụng tất cả cơ sở vật chất phục vụ công việc của địa phương, tạo thuận lợi cho giao dịch hành chính của nhân dân.

2.2.6. Công sở xã Hoằng Giang (huyện Hoằng Hóa) hiện nay:

Đang xây dựng phương án sắp xếp, xử lý sau khi sắp xếp ĐVHC.

2.2.7. Công sở xã Yên Ninh (huyện Yên Định) hiện nay:

- Quy mô: 5.570 m2.

- Giá trị: 4,3 tỷ đồng.

- Phương án xử lý: sử dụng làm trụ sở của Công an xã, Ban Chỉ huy quân sự xã Yên Ninh (mới) và Trụ sở giao dịch của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp.

2.2.8. Công sở xã Xuân Lộc (huyện Triệu Sơn) hiện nay:

- Quy mô: 5.100 m2.

- Giá trị: 8 tỷ đồng.

- Phương án xử lý: dự kiến tổ chức đấu giá đất và tài sản trên đất.

2.2.9. Công sở xã Thọ Phú (huyện Triệu Sơn) hiện nay:

- Quy mô: 3.300 m2.

- Giá trị: 2,7 tỷ đồng.

- Phương án xử lý: dự kiến tổ chức đấu giá đất và tài sản trên đất.

2.2.10. Công sở xã Thạch Đồng (huyện Thạch Thành) hiện nay:

- Quy mô: 4.777 m2.

- Giá trị: 7,2 tỷ đồng.

- Phương án xử lý: sử dụng làm Trạm y tế xã Thạch Đồng  (mới).

2.2.11. Công sở xã Hải Yến (thị xã Nghi Sơn) hiện nay:

- Quy mô: 6.000 m2.

- Phương án xử lý: bàn giao UBND phường Nguyên Bình mới quản lý để thực hiện điều chỉnh quy hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất, dự kiến sẽ làm trụ sở cho UB MTTQ, các Đoàn thể và Công an phường Nguyên Bình.

VI. PHƯƠNG ÁN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP (KHÔNG CÓ)

VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

1. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh

Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân để tạo sự đồng thuận, thống nhất cao về nhận thức và hành động, tích cực thực hiện chủ trương sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tại địa phương, đơn vị; phát huy vai trò giám sát và phản biện xã hội trong quá trình thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn; phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tại những địa phương, đơn vị thực hiện sắp xếp, sáp nhập gắn với nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể các cấp.

2. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

Chỉ đạo, định hướng các cơ quan thông tin truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh tuyên truyền sâu rộng nội dung Chỉ thị này và các nghị quyết, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của Tỉnh về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030, nhằm tạo sự đồng thuận của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; thường xuyên đưa các tin, bài về tình hình triển khai thực hiện, kết quả và kinh nghiệm của các địa phương, đơn vị trong tổ chức thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng; kịp thời biểu dương các cấp ủy, chính quyền, địa phương, đơn vị tiêu biểu, điển hình, thực hiện hiệu quả việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

3. Sở Nội vụ

- Là cơ quan thường trực, có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh xây dựng, ban hành văn bản, tổ chức hội nghị triển khai và thực hiện các công việc liên quan đến sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu, hướng dẫn tổ chức bộ máy chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp, tổ chức hội; biên chế, danh mục vị trí việc làm; cơ cấu, bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tinh giản biên chế; giải quyết dôi dư; đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức... dôi dư.

- Chủ trì xây dựng Phương án, Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện (nếu có); hướng dẫn xây dựng Phương án, Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã; tổng hợp, xây dựng Phương án, Đề án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.

- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, trình tự, thủ tục, hồ sơ, đề án theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo thời gian, tiến độ đã đề ra.

- Định kỳ tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh; dự toán kinh phí thực hiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Sở Xây dựng

- Tham mưu, đánh giá, hướng dẫn về sự phù hợp của sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đối với chương trình phát triển đô thị, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt; tiêu chuẩn về phân loại đô thị, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của các đơn vị hành chính đô thị khi thực hiện sắp xếp.

- Tổ chức thực hiện các nội dung công việc theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy định và lộ trình công việc.

5. Sở Tài chính

Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính theo quy định của pháp luật; tham mưu, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công là trụ sở, công sở của các cơ quan, tổ chức tại các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sau khi thực hiện sắp xếp.

6. Sở Tư pháp

- Tham mưu, hướng dẫn việc sử dụng các loại giấy tờ liên quan đến nhân thân, tài sản của người dân ở các ĐVHC hình thành mới sau sắp xếp; việc chuyển các loại giấy tờ của công dân từ ĐVHC cũ sang ĐVHC mới.

- Tổ chức thực hiện các nội dung công việc theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy định và lộ trình công việc.

7. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở xây dựng chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội, của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

8. Các sở, ban, ngành liên quan

- Cung cấp các số liệu diện tích tự nhiên, quy mô dân số và các yếu tố và các chính sách đặc thù đang thực hiện của ĐVHC theo đề nghị của các địa phương trong quá trình rà soát, xây dựng phương án, đề án.

- Tham mưu, hướng dẫn công tác bàn giao, tiếp nhận, chuyển đổi các loại giấy tờ, địa chỉ cho nhân dân, cơ quan, doanh nghiệp; thực hiện đầu tư; công nhận xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, đạt chuẩn quốc gia về y tế, khu vực I, II, III miền núi, đặc biệt khó khăn vùng miền núi, vùng bãi ngang ven biển, danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động... ở các đơn vị hành chính hình thành mới sau khi sắp xếp.

- Tham mưu, hướng dẫn, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan ngành dọc theo thẩm quyền quản lý tại các ĐVHC thực hiện sắp xếp (Công an xã chính quy, Trạm Y tế, Trường học...).

- Tổ chức thực hiện các nội dung công việc theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy định và lộ trình công việc.

9. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền nội dung sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn; thực hiện các nội dung công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy định của pháp luật và lộ trình công việc; chủ trì xây dựng Phương án, Đề án chi tiết nhập, điều chỉnh, thành lập ĐVHC cấp xã của địa phương; hướng dẫn, chỉ đạo UBND các xã tổ chức lấy ý kiến cử tri; kiểm tra, tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ, đề án báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

- Tổ chức kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy; bố trí cán bộ, công chức, viên chức... theo thẩm quyền quản lý; bàn giao, tiếp nhận tổ chức bộ máy, hồ sơ, tài liệu, cơ sở vật chất… tại đơn vị hành chính hình thành mới sau sắp xếp.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong sinh hoạt và giao dịch ở đơn vị hành chính sau khi sắp xếp, thành lập, chuyển đổi các loại giấy tờ cho nhân dân, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp theo thẩm quyền….

10. UBND các xã, phường, thị trấn

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền về sắp xếp ĐVHC trên địa bàn; thực hiện nội dung công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy định của pháp luật và lộ trình; hướng dẫn các thôn, tổ dân phố tổ chức lấy ý kiến cử tri; kiểm tra, tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo UBND cấp huyện; thực hiện bàn giao, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, cơ sở vật chất… sau sắp xếp ĐVHC.

- Tạo điều kiện thuận luận cho người dân trong sinh hoạt và giao dịch ở đơn vị hành chính sau khi sắp xếp, thành lập, chuyển đổi các loại giấy tờ cho nhân dân, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp theo thẩm quyền.

11. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa

Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, thường xuyên đưa tin, bài trên các ấn phẩm báo chí, chương trình phát thanh truyền hình tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong Nhân dân về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

VIII.  KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Kết luận

Thực hiện quy định của Trung ương và của Tỉnh, trong thời gian qua, UBND tỉnh Thanh Hóa đã chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, khẩn trương, tập trung cho công tác xây dựng Đề án, phương án sắp xếp ĐVHC của địa phương mình. Quá trình xây dựng Đề án, phương án đã được các huyện, thị xã, thành phố chú trọng, cân nhắc kỹ các yếu tố đặc thù về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, cộng đồng dân cư, yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phát triển kinh tế - xã hội; phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; ổn định đời sống, thuận lợi cho sinh hoạt, học tập, khám chữa bệnh, giao dịch hành chính của Nhân dân, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và quản lý của chính quyền cơ sở; đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện, tập trung của các cấp ủy đảng; sự tham gia của mặt trận và đoàn thể chính trị - xã hội các cấp.

2. Kiến nghị, đề xuất

2.1. Đối với 09 ĐVHC cấp xã hình thành mới sau khi sắp xếp không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 nhưng theo báo cáo của các địa phương là khó có thể nhập thêm ĐVHC liền kề để đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định do khác biệt về truyền thống, lịch sử hình thành, địa hình đồi núi, giao thông đi lại xa, khó khăn cho học tập, khám chữa bệnh, sinh hoạt của công dân, quản lý của chính quyền cơ sở; giải quyết dôi dư, bố trí và sử dụng công sở; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét vẫn cho phép thống nhất phương sắp xếp đối với trường hợp ĐVHC này.  

2.2. Tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 quy định trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC: Có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào.  

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, đề xuất các cơ quan có thẩm quyền của Trung ương xem xét, hướng dẫn để phù hợp với thực tiễn, cụ thể:

- Giai đoạn từ năm 1945 - 1954, do đất nước có chiến tranh, nhiều địa phương thực hiện tiêu thổ kháng chiến, chính quyền địa phương khi này không được tổ chức đầy đủ, quản lý về địa giới hành chính gặp rất nhiều khó khăn, việc chia tách, sáp nhập ĐVHC là do yêu cầu của lịch sử nên việc xác định đơn vị có địa giới hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 là gặp rất nhiều khó khăn; do đó, đề xuất cơ quan có thẩm quyền nên áp dụng quy định này đối với đơn vị có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và từ năm 1954 (thay cho năm 1945) đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh.

- Đối với các phường: Đây là những ĐVHC có vị trí trung tâm, vai trò rất quan trọng về kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh đối với các thành phố và thị xã. Tuy nhiên, đây là ĐVHC mới được quy định tại Hiến pháp năm 1980 và thực tế là các phường thuộc tỉnh Thanh Hóa chỉ có từ năm 1981 đến nay; do đó, việc áp dụng quy định có địa giới ĐVHC đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào là không phù hợp với quy định và thực tiễn hình thành, thành lập phường. 

Trên đây là Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa; Ban Chỉ đạo 2639 báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.

       BAN CHỈ ĐẠO 2639

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

Phụ lục 1- 1A

 

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH THANH HÓA

(Kèm theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên ĐVHC cấp huyện

Khu vực miền núi, vùng cao

Khu vực hải đảo

Người dân tộc thiểu số

Các yếu tố đặc thù khác

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc

 
 

Số người

Tỷ lệ (%)

ĐVHC có đường biên giới quốc gia (biên giới đất liền hoặc biên giới biển)

ĐVHC có DSVH vật thể được UNESCO công nhận hoặc có DSVH vật thể được xếp hạng là DTQG đặc biệt hoặc trung tâm du lịch quốc gia

Diện tích (km2)

Tỷ lệ (%)

Quy mô dân số
(người)

Trong đó

Tỷ lệ (%)

 

Dân số thường trú

Dân số tạm trú quy đổi

 

I

Các huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

x

 

157,80

35,07%

166.202

164.195

2.007

277,00%

24

 

2

Huyện Hà Trung

 

 

2.233

1,70%

 

 

243,94

54,21%

131.568

129.288

2.280

109,64%

20

 

3

Huyện Hậu Lộc

 

 

80

0,04%

x

 x

143,67

31,93%

199.978

197.789

2.189

333,30%

23

 

4

Huyện Hoằng Hóa

 

 

999

0,38%

x

 

203,87

45,30%

264.600

260.967

3.633

441,00%

37

 

5

Huyện Quảng Xương

 

 

353

0,15%

x

 

174,47

38,77%

240.314

237.201

3.113

400,52%

26

 

6

Huyện Nông Cống

 

 

1.155

0,55%

 

 

284,91

63,31%

210.002

207.109

2.893

175,00%

29

 

7

Huyện Đông Sơn

 

 

602

0,64%

 

 

82,87

18,42%

94.162

92.565

1.597

78,47%

14

 

8

Huyện Thiệu Hóa

 

 

1.039

0,56%

 

 

159,92

35,54%

185.845

183.899

1.946

154,87%

25

 

9

Huyện Yên Định

 

 

741

0,38%

 

 

228,83

50,85%

193.257

190.867

2.390

161,05%

26

 

10

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

1.871

1,87%

 

 x

157,70

35,04%

100.033

98.892

1.141

83,36%

13

 

11

Huyện Triệu Sơn

 

 

7.363

2,97%

 

 

290,05

64,45%

247.724

245.264

2.460

206,44%

34

 

12

Huyện Thọ Xuân

 

 

10.998

4,23%

 

292,29

64,95%

259.775

257.104

2.671

216,48%

30

 

13

Huyện Mường Lát

x

 

39.892

91,49%

x

 

812,41

95,58%

43.601

42.664

937

272,51%

8

 

14

Huyện Quan Hóa

x

 

46.306

91,37%

x

 

990,70

116,55%

50.678

49.594

1.084

316,74%

15

 

15

Huyện Quan Sơn

x

 

39.616

90,52%

x

 

926,62

109,01%

43.764

42.539

1.225

273,53%

12

 

16

Huyện Lang Chánh

x

 

47.260

88,09%

x

 

585,63

68,90%

53.647

52.671

976

268,24%

10

 

17

Huyện Bá Thước

x

 

97.996

84,40%

 

 

777,57

91,48%

116.103

114.693

1.410

580,52%

21

 

18

Huyện Ngọc Lặc

x

 

102.739

64,03%

 

490,99

57,76%

160.464

157.519

2.945

573,09%

21

 

19

Huyện Cẩm Thủy

x

 

70.617

53,80%

 

 

424,50

49,94%

131.257

129.241

2.016

410,18%

17

 

20

Huyện Thạch Thành

x

 

89.780

53,05%

 

559,22

65,79%

169.221

166.388

2.833

528,82%

25

 

21

Huyện Như Thanh

x

 

42.891

40,20%

 

 

588,11

69,19%

106.690

104.711

1.979

296,36%

14

 

22

Huyện Như Xuân

x

 

51.215

66,66%

 

 

721,72

84,91%

76.827

75.986

841

274,38%

16

 

23

Huyện Thường Xuân

x

 

56.605

55,09%

x

 

1.107,17

130,26%

102.744

101.251

1.493

321,08%

16

 

II

Các thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Thanh Hóa

 

 

2.326

0,46%

 

 

145,35

96,90%

507.230

418.262

88.968

338,15%

34

 

2

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

x

 x

44,94

29,96%

129.801

126.767

3.034

173,07%

11

 

III

Các thị xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

574

0,82%

 

 

63,86

31,93%

69.826

67.869

1.957

69,83%

7

 

2

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

x

 

455,61

227,80%

302.210

293.998

8.212

604,42%

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 Phụ lục 1- 1B

 

THỐNG KÊ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

(Kèm theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên ĐVHC cấp huyện

Khu vực miền núi, vùng cao

Khu vực hải đảo

Người dân tộc thiểu số

Các yếu tố đặc thù khác

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc

 
 

Số người

Tỷ lệ (%)

ĐVHC có đường biên giới quốc gia (biên giới đất liền hoặc biên giới biển)

ĐVHC có DSVH vật thể được UNESCO công nhận hoặc có DSVH vật thể được xếp hạng là DTQG đặc biệt hoặc trung tâm du lịch quốc gia

Diện tích (km2)

Tỷ lệ (%)

Quy mô dân số
(người)

Trong đó

Tỷ lệ (%)

 

Dân số thường trú

Dân số tạm trú quy đổi

 

1

Huyện Đông Sơn

 

 

602

0,64%

 

 

82,87

18,42%

94.162

92.565

1.597

78,47%

14

 

2

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

574

0,82%

 

 

63,86

31,93%

69.826

67.869

1.957

69,83%

7

 



 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 1- 1C

 

THỐNG KÊ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THUỘC DIỆN KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

(Kèm theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên ĐVHC cấp huyện

Khu vực miền núi, vùng cao

Khu vực hải đảo

Người dân tộc thiểu số

Các yếu tố đặc thù khác

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc

 
 

Số người

Tỷ lệ (%)

ĐVHC có đường biên giới quốc gia (biên giới đất liền hoặc biên giới biển)

ĐVHC có DSVH vật thể được UNESCO công nhận hoặc có DSVH vật thể được xếp hạng là DTQG đặc biệt hoặc trung tâm du lịch quốc gia

Diện tích (km2)

Tỷ lệ (%)

Quy mô dân số
(người)

Trong đó

Tỷ lệ (%)

 

Dân số thường trú

Dân số tạm trú quy đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 1- 2A

 

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC TỈNH THANH HÓA

(Kèm theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên ĐVHC cấp xã

Thuộc ĐVHC cấp huyện

Khu vực miền núi, vùng cao

Khu vực hải đảo

Người dân tộc thiểu số

Các yếu tố đặc thù khác

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

 
 

Số người

Tỷ lệ (%)

Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển

ĐVHC có đường biên giới quốc gia (BG đất liền hoặc BG biển)

ĐVHC có DSVH được UNESCO công nhận hoặc có DSVH được xếp hạng DTQG đặc biệt

Diện tích (km2)

Tỷ lệ (%)

Quy mô dân số
(người)

Trong đó

Tỷ lệ (%)

 
 

Dân số thường trú

Dân số tạm trú quy đổi

 
 
 
 
 
 
 
 
 

Các xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Thiệu Vân

Thành phố Thanh Hóa

 

 

13

0,21%

 

 

 

3,69

12,31%

6.135

6.086

49

76,69%

 

2

Xã Hoằng Quang

Thành phố Thanh Hóa

 

 

18

0,23%

 

 

 

6,30

21,01%

7.845

7.763

82

98,06%

 

3

Xã Hoằng Đại

Thành phố Thanh Hóa

 

 

26

0,53%

 

 

 

4,67

15,56%

4.900

4.854

46

61,25%

 

4

Xã Đông Vinh

Thành phố Thanh Hóa

 

 

0

 

 

 

 

4,36

14,53%

4.216

4.087

129

52,70%

 

5

Xã Quảng Minh

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,87

12,89%

5.609

5.526

83

70,11%

 

6

Xã Quảng Hùng

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

 

3,94

13,14%

7.241

6.868

373

181,03%

 

7

Xã Quảng Đại

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

 

2,11

7,03%

7.054

7.007

47

176,35%

 

8

Xã Quang Trung

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

15

0,26%

 

 

 

7,06

23,55%

5.802

5.698

104

72,53%

 

9

Xã Nga Phượng

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

8,53

28,43%

10.106

10.004

102

126,33%

 

10

Xã Nga Thạch

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,92

19,74%

5.825

5.732

93

72,81%

 

11

Xã Nga Yên

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,86

12,85%

5.699

5.584

115

71,24%

 

12

Xã Nga Văn

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,17

20,57%

5.985

5.870

115

74,81%

 

13

Xã Ba Đình

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,67

22,22%

5.563

5.513

50

69,54%

 

14

Xã Nga Vịnh

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,77

15,91%

4.790

4.700

90

59,88%

 

15

Xã Nga Thắng

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,90

23,01%

4.445

4.402

43

55,56%

 

16

Xã Nga Trường

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,76

15,88%

4.846

4.758

88

60,58%

 

17

Xã Nga Thiện

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

11,02

36,74%

5.400

5.368

32

67,50%

 

18

Xã Nga Điền

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

11,04

36,81%

8.544

8.461

83

106,80%

 

19

Xã Nga Phú

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

7,77

25,91%

7.082

7.012

70

88,53%

 

20

Xã Nga An

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

9,29

30,95%

8.988

8.903

85

112,35%

 

21

Xã Nga Thành

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,53

11,77%

4.462

4.431

31

55,78%

 

22

Xã Nga Giáp

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,92

23,05%

6.247

6.126

121

78,09%

 

23

Xã Nga Hải

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,33

14,42%

6.416

6.329

87

80,20%

 

24

Xã Nga Trung

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,33

11,11%

4.932

4.867

65

61,65%

 

25

Xã Nga Bạch

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

2,92

9,73%

8.693

8.637

56

108,66%

 

26

Xã Nga Thanh

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,47

11,58%

6.283

6.142

141

78,54%

 

27

Xã Nga Thủy

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

x

 

6,48

21,59%

6.328

6.311

17

158,20%

 

28

Xã Nga Tân

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

x

 

15,14

50,47%

7.597

7.574

23

189,93%

 

29

Xã Nga Tiến

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

x

 

5,82

19,40%

5.957

5.904

53

148,93%

 

30

Xã Nga Liên

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,50

15,00%

9.637

9.515

122

120,46%

 

31

Xã Nga Thái

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

7,58

25,26%

7.704

7.652

52

96,30%

 

32

Xã Hà Bắc

Huyện Hà Trung

 

 

70

1,09%

 

 

 

8,16

27,18%

6.421

6.090

331

80,26%

 

33

Xã Hà Long

Huyện Hà Trung

x

 

1.772

16,59%

 

 

 

48,41

96,82%

10.679

10.327

352

213,58%

 

34

Xã Hà Giang

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

8,86

29,54%

4.537

4.502

35

56,71%

 

35

Xã Hà Tân

Huyện Hà Trung

x

 

56

1,05%

 

 

 

13,10

26,21%

5.343

5.287

56

106,86%

 

36

Xã Hà Tiến

Huyện Hà Trung

x

 

85

1,11%

 

 

 

18,18

36,35%

7.645

7.635

10

152,90%

 

37

Xã Yên Dương

Huyện Hà Trung

 

 

27

0,34%

 

 

 

8,37

27,90%

7.992

7.865

127

99,90%

 

38

Xã Hà Bình

Huyện Hà Trung

 

 

48

0,73%

 

 

 

9,18

30,61%

6.607

6.475

132

82,59%

 

39

Xã Hà Lĩnh

Huyện Hà Trung

x

 

 

 

 

 

 

24,09

48,18%

8.598

8.524

74

171,96%

 

40

Xã Hà Sơn

Huyện Hà Trung

x

 

53

0,99%

 

 

 

13,99

27,98%

5.348

5.336

12

106,96%

 

41

Xã Hà Đông

Huyện Hà Trung

x

 

35

0,81%

 

 

 

10,04

20,08%

4.325

4.241

84

86,50%

 

42

Xã Hà Ngọc

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

4,12

13,72%

4.156

4.139

17

51,95%

 

43

Xã Yến Sơn

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

12,82

42,73%

8.122

8.076

46

101,53%

 

44

Xã Hoạt Giang

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

11,83

39,43%

6.875

6.655

220

85,94%

 

45

Xã Lĩnh Toại

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

6,07

20,22%

5.684

5.639

45

71,05%

 

46

Xã Hà Hải

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

5,03

16,78%

4.474

4.417

57

55,93%

 

47

Xã Hà Thái

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

6,00

20,01%

4.328

4.304

24

54,10%

 

48

Xã Hà Lai

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

6,88

22,92%

4.884

4.762

122

61,05%

 

49

Xã Hà Châu

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

6,50

21,65%

5.748

5.689

59

71,85%

 

50

Xã Hà Vinh

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

17,20

57,34%

8.669

8.529

140

108,36%

 

51

Xã Triệu Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

x

15,91

53,05%

9.988

9.889

99

124,85%

 

52

Xã Đại Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

5,72

19,05%

5.680

5.593

87

71,00%

 

53

Xã Đồng Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

3,53

11,78%

4.809

4.742

67

60,11%

 

54

Xã Cầu Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

50

0,59%

 

 

 

6,58

21,93%

8.492

8.451

41

106,15%

 

55

Xã Thành Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

5,89

19,62%

7.698

7.662

36

96,23%

 

56

Xã Tiến Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

12

0,12%

 

 

 

7,64

25,47%

10.283

10.234

49

128,54%

 

57

Xã Lộc Sơn

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

4,68

15,61%

5.544

5.498

46

69,30%

 

58

Xã Mỹ Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

3,81

12,70%

5.263

5.241

22

65,79%

 

59

Xã Thuần Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

6,53

21,78%

8.429

8.354

75

105,36%

 

60

Xã Xuân Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

7,02

23,40%

5.496

5.457

39

68,70%

 

61

Xã Phong Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

4,45

14,85%

4.081

3.996

85

51,01%

 

62

Xã Tuy Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

5,92

19,75%

5.174

5.127

47

64,68%

 

63

Xã Quang Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

5,40

18,01%

5.113

5.013

100

63,91%

 

64

Xã Liên Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

4,95

16,51%

4.790

4.696

94

59,88%

 

65

Xã Hoa Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

3,79

12,64%

5.691

5.547

144

71,14%

 

66

Xã Phú Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

16

0,22%

 

 

 

6,35

21,16%

7.210

7.103

107

90,13%

 

67

Xã Hoà Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

x

 

7,18

23,92%

13.006

12.778

228

325,15%

 

68

Xã Hải Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

x

 

3,36

11,21%

10.011

9.976

35

250,28%

 

69

Xã Minh Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

x

 

4,69

15,62%

15.718

15.489

229

392,95%

 

70

Xã Ngư Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

x

x

 

0,94

3,12%

19.438

19.403

35

485,95%

 

71

Xã Hưng Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

x

 

5,40

18,01%

14.630

14.422

208

365,75%

 

72

Xã Đa Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

x

 

14,01

46,71%

9.584

9.541

43

239,60%

 

73

Xã Hoằng Giang

Huyện Hoằng Hóa

 

 

 

 

 

 

 

3,64

12,13%

5.075

5.071

4

63,44%

 

74

Xã Hoằng Xuân

Huyện Hoằng Hóa

 

 

28

0,33%

 

 

 

13,46

44,87%

8.386

8.305

81

104,83%

 

75

Xã Hoằng Phượng

Huyện Hoằng Hóa

 

 

11

0,20%

 

 

 

3,90

13,02%

5.512

5.490

22

68,90%

 

76

Xã Hoằng Phú

Huyện Hoằng Hóa

 

 

13

0,24%

 

 

 

4,06

13,55%

5.454

5.428

26

68,18%

 

77

Xã Hoằng Quỳ

Huyện Hoằng Hóa

 

 

48

0,63%

 

 

 

5,15

17,17%

7.662

7.605

57

95,78%

 

78

Xã Hoằng Kim

Huyện Hoằng Hóa

 

 

1

0,01%

 

 

 

2,80

9,32%

6.937

6.761

176

86,71%

 

79

Xã Hoằng Trung

Huyện Hoằng Hóa

 

 

26

0,42%

 

 

 

4,91

16,38%

6.129

6.036

93

76,61%

 

80

Xã Hoằng Trinh

Huyện Hoằng Hóa

 

 

9

0,12%

 

 

 

5,72

19,06%

7.276

7.245

31

90,95%

 

81

Xã Hoằng Sơn

Huyện Hoằng Hóa

 

 

32

0,44%

 

 

 

5,70

18,99%

7.341

7.184

157

91,76%

 

82

Xã Hoằng Xuyên

Huyện Hoằng Hóa

 

 

19

0,28%

 

 

 

6,06

20,19%

6.810

6.745

65

85,13%

 

83

Xã Hoằng Cát

Huyện Hoằng Hóa

 

 

10

0,16%

 

 

 

4,42

14,73%

6.091

6.076

15

76,14%

 

84

Xã Hoằng Quý

Huyện Hoằng Hóa

 

 

5

0,10%

 

 

 

3,58

11,95%

4.911

4.871

40

61,39%

 

85

Xã Hoằng Hợp

Huyện Hoằng Hóa

 

 

21

0,34%

 

 

 

4,38

14,59%

6.134

6.055

79

76,68%

 

86

Xã Hoằng Đức

Huyện Hoằng Hóa

 

 

15

0,19%

 

 

 

7,44

24,79%

7.823

7.593

230

97,79%

 

87

Xã Hoằng Hà

Huyện Hoằng Hóa

 

 

19

0,42%

 

 

 

4,27

14,23%

4.503

4.449

54

56,29%

 

88

Xã Hoằng Đạt

Huyện Hoằng Hóa

 

 

14

0,26%

 

 

 

5,88

19,61%

5.410

5.375

35

67,63%

 

89

Xã Hoằng Đạo

Huyện Hoằng Hóa

 

 

26

0,41%

 

 

 

6,89

22,97%

6.329

6.160

169

79,11%

 

90

Xã Hoằng Thắng

Huyện Hoằng Hóa

 

 

37

0,42%

 

 

 

6,02

20,07%

8.844

8.703

141

110,55%

 

91

Xã Hoằng Đồng

Huyện Hoằng Hóa

 

 

16

0,30%

 

 

 

2,94

9,81%

5.394

4.981

413

67,43%

 

92

Xã Hoằng Thái

Huyện Hoằng Hóa

 

 

6

0,12%

 

 

 

2,85

9,50%

5.082

4.974

108

63,53%

 

93

Xã Hoằng Thịnh

Huyện Hoằng Hóa

 

 

25

0,31%

 

 

 

3,33

11,10%

7.980

7.928

52

99,75%

 

94

Xã Hoằng Thành

Huyện Hoằng Hóa

 

 

24

0,45%

 

 

 

3,59

11,97%

5.370

5.349

21

67,13%

 

95

Xã Hoằng Lộc

Huyện Hoằng Hóa

 

 

8

0,12%

 

 

 

2,54

8,46%

6.529

6.432

97

81,61%

 

96

Xã Hoằng Trạch

Huyện Hoằng Hóa

 

 

20

0,37%

 

 

 

3,54

11,80%

5.373

5.334

39

67,16%

 

97

Xã Hoằng Phong

Huyện Hoằng Hóa

 

 

31

0,38%

 

 

 

9,09

30,31%

8.180

8.066

114

102,25%

 

98

Xã Hoằng Lưu

Huyện Hoằng Hóa

 

 

4

0,06%

 

 

 

5,85

19,51%

6.844

6.760

84

85,55%

 

99

Xã Hoằng Châu

Huyện Hoằng Hóa

 

 

37

0,38%

 

 

 

12,35

41,17%

9.640

9.595

45

120,50%

 

100

Xã Hoằng Tân

Huyện Hoằng Hóa

 

 

12

0,21%

 

 

 

4,72

15,74%

5.800

5.780

20

72,50%

 

101

Xã Hoằng Yến

Huyện Hoằng Hóa

 

 

29

0,63%

 

 

 

9,91

33,03%

4.621

4.556

65

57,76%

 

102

Xã Hoằng Tiến

Huyện Hoằng Hóa

 

 

56

0,78%

 

x

 

4,31

14,38%

7.190

7.150

40

179,75%

 

103

Xã Hoằng Hải

Huyện Hoằng Hóa

 

 

27

0,50%

 

x

 

3,80

12,68%

5.418

5.350

68

135,45%

 

104

Xã Hoằng Ngọc

Huyện Hoằng Hóa

 

 

25

0,31%

 

 

 

5,83

19,45%

8.024

7.883

141

100,30%

 

105

Xã Hoằng Đông

Huyện Hoằng Hóa

 

 

71

1,21%

 

 

 

4,34

14,46%

5.854

5.728

126

73,18%

 

106

Xã Hoằng Thanh

Huyện Hoằng Hóa

 

 

97

0,79%

 

x

 

4,07

13,58%

12.295

12.223

72

307,38%

 

107

Xã Hoằng Phụ

Huyện Hoằng Hóa

 

 

50

0,44%

 

x

 

9,00

30,01%

11.470

11.411

59

286,75%

 

108

Xã Hoằng Trường

Huyện Hoằng Hóa

 

 

26

0,21%

 

x

 

5,77

19,22%

12.505

12.253

252

312,63%

 

109

Xã Quảng Hải

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

x

 

4,09

13,62%

11.267

11.166

101

281,68%

 

110

Xã Quảng Thái

Huyện Quảng Xương

 

 

5

0,04%

 

x

 

4,01

13,37%

11.372

11.305

67

284,30%

 

111

Xã Quảng Lưu

Huyện Quảng Xương

 

 

50

0,49%

 

x

 

6,93

23,11%

10.111

10.017

94

252,78%

 

112

Xã Tiên Trang

Huyện Quảng Xương

 

 

54

0,40%

 

x

 

10,33

34,44%

13.612

13.228

384

340,30%

 

113

Xã Quảng Thạch

Huyện Quảng Xương

 

 

47

0,54%

 

x

 

3,43

11,43%

8.660

8.603

57

216,50%

 

114

Xã Quảng Nham

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

x

 

3,99

13,30%

17.886

17.762

124

447,15%

 

115

Xã Quảng Nhân

Huyện Quảng Xương

 

 

42

0,52%

 

 

 

6,79

22,62%

8.030

7.967

63

100,38%

 

116

Xã Quảng Lộc

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

5,44

18,14%

8.198

8.151

47

102,48%

 

117

Xã Quảng Chính

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

5,36

17,87%

8.294

8.254

40

103,68%

 

118

Xã Quảng Trung

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

7,49

24,97%

7.224

7.185

39

90,30%

 

119

Xã Quảng Ngọc

Huyện Quảng Xương

 

 

43

0,41%

 

 

 

8,87

29,57%

10.616

10.302

314

132,70%

 

120

Xã Quảng Trường

Huyện Quảng Xương

 

 

17

0,24%

 

 

 

6,87

22,90%

7.025

6.982

43

87,81%

 

121

Xã Quảng Long

Huyện Quảng Xương

 

 

17

0,27%

 

 

 

6,29

20,98%

6.322

6.195

127

79,03%

 

122

Xã Quảng Hòa

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

6,37

21,24%

6.996

6.942

54

87,45%

 

123

Xã Quảng Yên

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

7,38

24,59%

7.561

7.532

29

94,51%

 

124

Xã Quảng Đức

Huyện Quảng Xương

 

 

3

0,04%

 

 

 

6,33

21,10%

7.617

7.466

151

95,21%

 

125

Xã Quảng Ninh

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

6,22

20,73%

6.955

6.869

86

86,94%

 

126

Xã Quảng Bình

Huyện Quảng Xương

 

 

24

0,31%

 

 

 

7,13

23,76%

7.726

7.617

109

96,58%

 

127

Xã Quảng Khê

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

6,42

21,39%

7.932

7.836

96

99,15%

 

128

Xã Quảng Giao

Huyện Quảng Xương

 

 

3

0,05%

 

 

 

3,82

12,74%

5.587

5.530

57

69,84%

 

129

Xã Quảng Phúc

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

11,75

39,15%

9.460

9.403

57

118,25%

 

130

Xã Quảng Văn

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

6,78

22,61%

6.143

6.080

63

76,79%

 

131

Xã Quảng Hợp

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

6,99

23,32%

7.359

7.223

136

91,99%

 

132

Xã Quảng Trạch

Huyện Quảng Xương

 

 

48

0,73%

 

 

 

4,88

16,25%

6.592

6.379

213

82,40%

 

133

Xã Quảng Định

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

5,87

19,58%

6.706

6.667

39

83,83%

 

134

Xã Tân Phúc

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

7,05

23,49%

5.442

5.361

81

68,03%

 

135

Xã Tân Thọ

Huyện Nông Cống

 

 

23

0,46%

 

 

 

5,06

16,87%

4.948

4.860

88

61,85%

 

136

Xã Tân Khang

Huyện Nông Cống

 

 

70

1,18%

 

 

 

10,76

35,85%

5.943

5.831

112

74,29%

 

137

Xã Hoàng Giang

Huyện Nông Cống

 

 

13

0,21%

 

 

 

6,22

20,74%

6.158

6.115

43

76,98%

 

138

Xã Hoàng Sơn

Huyện Nông Cống

 

 

30

0,60%

 

 

 

6,91

23,04%

4.981

4.776

205

62,26%

 

139

Xã Tế Thắng

Huyện Nông Cống

 

 

2

0,03%

 

 

 

9,99

33,29%

6.175

6.000

175

77,19%

 

140

Xã Tế Lợi

Huyện Nông Cống

 

 

20

0,31%

 

 

 

10,33

34,42%

6.525

6.393

132

81,56%

 

141

Xã Tế Nông

Huyện Nông Cống

 

 

89

0,86%

 

 

 

12,46

41,53%

10.310

10.258

52

128,88%

 

142

Xã Minh Nghĩa

Huyện Nông Cống

 

 

62

0,88%

 

 

 

7,63

25,43%

7.045

6.964

81

88,06%

 

143

Xã Minh Khôi

Huyện Nông Cống

 

 

39

0,61%

 

 

 

7,76

25,88%

6.411

6.324

87

80,14%

 

144

Xã Trường Sơn

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

5,77

19,23%

5.107

4.902

205

63,84%

 

145

Xã Trường Trung

Huyện Nông Cống

 

 

35

0,71%

 

 

 

7,11

23,68%

4.906

4.868

38

61,33%

 

146

Xã Trường Giang

Huyện Nông Cống

 

 

28

0,37%

 

 

 

8,23

27,44%

7.577

7.507

70

94,71%

 

147

Xã Trường Minh

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

7,21

24,04%

4.422

4.314

108

55,28%

 

148

Xã Tượng Văn

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

7,60

25,35%

5.568

5.524

44

69,60%

 

149

Xã Tượng Lĩnh

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

8,61

28,69%

5.033

5.018

15

62,91%

 

150

Xã Tượng Sơn

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

17,02

56,73%

7.147

7.109

38

89,34%

 

151

Xã Thăng Bình

Huyện Nông Cống

 

 

65

0,80%

 

 

 

11,82

39,40%

8.136

8.052

84

101,70%

 

152

Xã Thăng Thọ

Huyện Nông Cống

 

 

18

0,31%

 

 

 

7,05

23,51%

5.856

5.812

44

73,20%

 

153

Xã Thăng Long

Huyện Nông Cống

 

 

65

0,45%

 

 

 

15,86

52,87%

14.594

14.513

81

182,43%

 

154

Xã Công Chính

Huyện Nông Cống

 

 

142

1,68%

 

 

 

13,74

45,80%

8.476

8.365

111

105,95%

 

155

Xã Công Liêm

Huyện Nông Cống

 

 

36

0,33%

 

 

 

15,60

51,99%

10.889

10.836

53

136,11%

 

156

Xã Vạn Thiện

Huyện Nông Cống

 

 

33

0,63%

 

 

 

6,27

20,91%

5.213

5.158

55

65,16%

 

157

Xã Vạn Thắng

Huyện Nông Cống

 

 

22

0,26%

 

 

 

9,32

31,06%

8.563

8.396

167

107,04%

 

158

Xã Vạn Hòa

Huyện Nông Cống

 

 

46

0,67%

 

 

 

8,16

27,20%

6.898

6.818

80

86,23%

 

159

Xã Trung Chính

Huyện Nông Cống

 

 

11

0,14%

 

 

 

8,09

26,98%

7.954

7.916

38

99,43%

 

160

Xã Trung Thành

Huyện Nông Cống

 

 

12

0,24%

 

 

 

7,48

24,95%

4.924

4.785

139

61,55%

 

161

Xã Yên Mỹ

Huyện Nông Cống

 

 

252

2,78%

 

 

 

24,24

80,80%

9.057

8.902

155

113,21%

 

162

Xã Anh Sơn

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

10,82

36,07%

5.992

5.988

4

74,90%

 

163

Xã Các Sơn

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

36,06

120,20%

15.012

14.973

39

187,65%

 

164

Xã Định Hải

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

26,43

88,09%

3.801

3.794

7

47,51%

 

165

Xã Hải Hà

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

x

x

 

12,22

40,75%

10.773

10.752

21

269,33%

 

166

Xã Hải Nhân

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

15,49

51,63%

11.676

11.568

108

145,95%

 

167

Xã Hải Yến

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

6,79

22,64%

5.321

4.827

494

133,03%

 

168

Xã Nghi Sơn

Thị xã Nghi Sơn

 

x

 

 

x

x

 

3,28

54,72%

9.660

9.613

47

603,75%

 

169

Xã Ngọc Lĩnh

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

8,69

28,97%

7.479

7.447

32

93,49%

 

170

Xã Phú Lâm

Thị xã Nghi Sơn

x

 

 

 

 

 

 

19,19

38,38%

4.468

4.420

48

89,36%

 

171

Xã Phú Sơn

Thị xã Nghi Sơn

x

 

 

 

 

 

 

34,46

68,91%

5.852

5.750

102

117,04%

 

172

Xã Tân Trường

Thị xã Nghi Sơn

x

 

 

 

 

 

 

37,29

74,59%

9.763

9.690

73

195,26%

 

173

Xã Tùng Lâm

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

11,88

39,59%

5.152

5.095

57

64,40%

 

174

Xã Thanh Sơn

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

9,38

31,26%

8.707

8.640

67

108,84%

 

175

Xã Thanh Thuỷ

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

9,54

31,80%

7.462

7.385

77

93,28%

 

176

Xã Trường Lâm

Thị xã Nghi Sơn

x

 

 

 

 

 

 

30,87

61,73%

11.255

10.929

326

225,10%

 

177

Xã Đông Khê

Huyện Đông Sơn

 

 

56

0,67%

 

 

 

6,51

21,69%

8.416

8.269

147

105,20%

 

178

Xã Đông Văn

Huyện Đông Sơn

 

 

36

0,60%

 

 

 

6,58

21,93%

6.019

5.958

61

75,24%

 

179

Xã Đông Quang

Huyện Đông Sơn

 

 

47

0,76%

 

 

 

7,40

24,65%

6.218

6.127

91

77,73%

 

180

Xã Đông Nam

Huyện Đông Sơn

 

 

62

1,00%

 

 

 

9,43

31,44%

6.213

6.167

46

77,66%

 

181

Xã Đông Tiến

Huyện Đông Sơn

 

 

57

0,79%

 

 

 

5,18

17,26%

7.228

7.115

113

90,35%

 

182

Xã Đông Thịnh

Huyện Đông Sơn

 

 

9

0,15%

 

 

 

4,38

14,59%

5.851

5.697

154

73,14%

 

183

Xã Đông Thanh

Huyện Đông Sơn

 

 

34

0,47%

 

 

 

5,80

19,32%

7.220

7.126

94

90,25%

 

184

Xã Đông Minh

Huyện Đông Sơn

 

 

15

0,29%

 

 

 

4,13

13,76%

5.180

4.942

238

64,75%

 

185

Xã Đông Ninh

Huyện Đông Sơn

 

 

34

0,47%

 

 

 

5,57

18,58%

7.185

7.109

76

89,81%

 

186

Xã Đông Hoàng

Huyện Đông Sơn

 

 

41

0,68%

 

 

 

5,17

17,25%

6.028

5.963

65

75,35%

 

187

Xã Đông Hòa

Huyện Đông Sơn

 

 

53

0,90%

 

 

 

5,57

18,58%

5.896

5.788

108

73,70%

 

188

Xã Đông Yên

Huyện Đông Sơn

 

 

37

0,58%

 

 

 

5,51

18,36%

6.400

6.323

77

80,00%

 

189

Xã Đông Phú

Huyện Đông Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,68

18,94%

5.141

5.045

96

64,26%

 

190

Xã Thiệu Toán

Huyện Thiệu Hóa

 

 

44

0,73%

 

 

 

6,32

21,06%

6.025

6.010

15

75,31%

 

191

Xã Thiệu Chính

Huyện Thiệu Hóa

 

 

55

1,01%

 

 

 

5,06

16,86%

5.444

5.388

56

68,05%

 

192

Xã Thiệu Hòa

Huyện Thiệu Hóa

 

 

46

0,71%

 

 

 

6,60

22,01%

6.512

6.480

32

81,40%

 

193

Xã Minh Tâm

Huyện Thiệu Hóa

 

 

87

0,72%

 

 

 

10,41

34,72%

12.061

11.970

91

150,76%

 

194

Xã Thiệu Viên

Huyện Thiệu Hóa

 

 

27

0,45%

 

 

 

4,93

16,43%

6.011

5.967

44

75,14%

 

195

Xã Thiệu Lý

Huyện Thiệu Hóa

 

 

28

0,49%

 

 

 

4,13

13,75%

5.715

5.696

19

71,44%

 

196

Xã Thiệu Vận

Huyện Thiệu Hóa

 

 

40

0,81%

 

 

 

3,70

12,32%

4.947

4.831

116

61,84%

 

197

Xã Thiệu Trung

Huyện Thiệu Hóa

 

 

33

0,53%

 

 

 

3,90

12,99%

6.187

6.104

83

77,34%

 

198

Xã Thiệu Giao

Huyện Thiệu Hóa

 

 

46

0,69%

 

 

 

5,81

19,38%

6.696

6.528

168

83,70%

 

199

Xã Tân Châu

Huyện Thiệu Hóa

 

 

45

0,55%

 

 

 

7,42

24,72%

8.210

8.071

139

102,63%

 

200

Xã Thiệu Ngọc

Huyện Thiệu Hóa

 

 

38

0,61%

 

 

 

7,47

24,88%

6.208

6.179

29

77,60%

 

201

Xã Thiệu Vũ

Huyện Thiệu Hóa

 

 

26

0,40%

 

 

 

6,05

20,17%

6.497

6.426

71

81,21%

 

202

Xã Thiệu Phúc

Huyện Thiệu Hóa

 

 

28

0,52%

 

 

 

4,63

15,45%

5.364

6.583

31

67,05%

 

203

Xã Thiệu Tiến

Huyện Thiệu Hóa

 

 

31

0,47%

 

 

 

4,64

15,46%

6.614

5.966

64

82,68%

 

204

Xã Thiệu Công

Huyện Thiệu Hóa

 

 

34

0,42%

 

 

 

6,68

22,27%

8.035

7.963

72

100,44%

 

205

Xã Thiệu Phú

Huyện Thiệu Hóa

 

 

51

0,56%

 

 

 

6,53

21,76%

9.175

9.075

100

114,69%

 

206

Xã Thiệu Long

Huyện Thiệu Hóa

 

 

57

0,73%

 

 

 

7,70

25,67%

7.847

5.292

72

98,09%

 

207

Xã Thiệu Giang

Huyện Thiệu Hóa

 

 

50

0,67%

 

 

 

7,51

25,03%

7.423

9.222

81

92,79%

 

208

Xã Thiệu Duy

Huyện Thiệu Hóa

 

 

51

0,58%

 

 

 

8,81

29,36%

8.735

7.812

35

109,19%

 

209

Xã Thiệu Nguyên

Huyện Thiệu Hóa

 

 

31

0,33%

 

 

 

6,62

22,05%

9.303

7.382

41

116,29%

 

210

Xã Thiệu Hợp

Huyện Thiệu Hóa

 

 

38

0,50%

 

 

 

7,07

23,57%

7.526

8.615

120

94,08%

 

211

Xã Thiệu Thịnh

Huyện Thiệu Hóa

 

 

23

0,58%

 

 

 

4,89

16,32%

3.994

7.481

45

49,93%

 

212

Xã Thiệu Quang

Huyện Thiệu Hóa

 

 

30

0,49%

 

 

 

6,85

22,85%

6.109

3.993

1

76,36%

 

213

Xã Thiệu Thành

Huyện Thiệu Hóa

 

 

40

0,66%

 

 

 

5,52

18,39%

6.030

6.078

31

75,38%

 

214

Xã Yên Phú

Huyện Yên Định

 

 

26

0,30%

 

 

 

16,48

54,95%

8.603

8.550

53

107,54%

 

215

Xã Yên Trường

Huyện Yên Định

 

 

 

 

 

 

 

8,69

28,96%

9.929

9.831

98

124,11%

 

216

Xã Yên Trung

Huyện Yên Định

 

 

10

0,14%

 

 

 

7,27

24,23%

6.970

6.853

117

87,13%

 

217

Xã Yên Tâm

Huyện Yên Định

 

 

98

2,04%

 

 

 

8,70

29,01%

4.805

4.728

77

60,06%

 

218

Xã Yên Thọ

Huyện Yên Định

 

 

 

 

 

 

 

7,20

24,01%

7.225

7.180

45

90,31%

 

219

Xã Yên Thịnh

Huyện Yên Định

 

 

46

0,73%

 

 

 

6,48

21,60%

6.282

6.219

63

78,53%

 

220

Xã Yên Hùng

Huyện Yên Định

 

 

56

0,86%

 

 

 

6,22

20,73%

6.484

6.388

96

81,05%

 

221

Xã Yên Ninh

Huyện Yên Định

 

 

 

 

 

 

 

5,96

19,85%

4.964

4.947

17

62,05%

 

222

Xã Yên Lạc

Huyện Yên Định

 

 

13

0,23%

 

 

 

6,02

20,06%

5.666

5.622

44

70,83%

 

223

Xã Yên Phong

Huyện Yên Định

 

 

49

0,74%

 

 

 

5,77

19,24%

6.626

6.511

115

82,83%

 

224

Xã Yên Thái

Huyện Yên Định

 

 

32

0,55%

 

 

 

5,22

17,40%

5.861

5.786

75

73,26%

 

225

Xã Định Long

Huyện Yên Định

 

 

46

0,81%

 

 

 

4,39

14,65%

5.695

5.597

98

71,19%

 

226

Xã Định Liên

Huyện Yên Định

 

 

 

 

 

 

 

6,75

22,51%

8.599

8.380

219

107,49%

 

227

Xã Định Hải

Huyện Yên Định

 

 

 

 

 

 

 

6,03

20,09%

5.723

5.695

28

71,54%

 

228

Xã Định Hưng

Huyện Yên Định

 

 

 

 

 

 

 

6,91

23,05%

7.095

7.048

47

88,69%

 

229

Xã Định Công

Huyện Yên Định

 

 

29

0,62%

 

 

 

6,53

21,76%

4.683

4.660

23

58,54%

 

230

Xã Định Thành

Huyện Yên Định

 

 

38

0,54%

 

 

 

11,40

37,99%

7.007

6.973

34

87,59%

 

231

Xã Định Tăng

Huyện Yên Định

 

 

10

0,11%

 

 

 

10,04

33,45%

9.155

9.069

86

114,44%

 

232

Xã Định Bình

Huyện Yên Định

 

 

32

0,43%

 

 

 

7,66

25,54%

7.482

7.341

141

93,53%

 

233

Xã Định Hòa

Huyện Yên Định

 

 

12

0,14%

 

 

 

10,92

36,40%

8.311

8.269

42

103,89%

 

234

Xã Định Tân

Huyện Yên Định

 

 

22

0,31%

 

 

 

7,58

25,26%

7.201

7.153

48

90,01%

 

235

Xã Định Tiến

Huyện Yên Định

 

 

12

0,15%

 

 

 

10,15

33,82%

7.923

7.889

34

99,04%

 

236

Xã Vĩnh Quang

Huyện Vĩnh Lộc

x

 

343

6,70%

 

 

 

7,16

14,32%

5.117

5.089

28

102,34%

 

237

Xã Vĩnh Yên

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

8,36

27,86%

6.797

6.736

61

84,96%

 

238

Xã Vĩnh Long

Huyện Vĩnh Lộc

x

 

176

1,73%

 

 

x

14,88

29,76%

10.160

10.062

98

203,20%

 

239

Xã Vĩnh Tiến

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

30

0,55%

 

 

x

4,96

16,53%

5.479

5.377

102

68,49%

 

240

Xã Vĩnh Phúc

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

9,74

32,47%

6.265

6.138

127

78,31%

 

241

Xã Vĩnh Hưng

Huyện Vĩnh Lộc

x

 

171

2,73%

 

 

 

15,73

31,46%

6.274

6.249

25

125,48%

 

242

Xã Ninh Khang

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

11,07

36,90%

10.325

10.236

89

129,06%

 

243

Xã Vĩnh Hòa

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

14,99

49,96%

7.560

7.500

60

94,50%

 

244

Xã Vĩnh Hùng

Huyện Vĩnh Lộc

x

 

989

11,94%

 

 

 

19,81

39,62%

8.285

8.249

36

165,70%

 

245

Xã Minh Tân

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

13,56

45,20%

9.783

9.722

61

122,29%

 

246

Xã Vĩnh Thịnh

Huyện Vĩnh Lộc

x

 

12

0,13%

 

 

 

22,84

45,69%

9.575

9.440

135

191,50%

 

247

Xã Vĩnh An

Huyện Vĩnh Lộc

x

 

13

0,31%

 

 

 

9,19

18,39%

4.178

4.122

56

83,56%

 

248

Xã Xuân Thịnh

Huyện Triệu Sơn

 

 

1

0,02%

 

 

 

4,76

15,87%

5.425

5.410

15

67,81%

 

249

Xã Dân Lực

Huyện Triệu Sơn

 

 

16

0,19%

 

 

 

8,28

27,61%

8.397

8.307

90

104,96%

 

250

Xã An Nông

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,73

15,76%

6.699

6.682

17

83,74%

 

251

Xã Thọ Tân

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

7,11

23,72%

5.696

5.638

58

71,20%

 

252

Xã Minh Sơn

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,66

22,21%

5.563

5.398

165

69,54%

 

253

Xã Dân Lý

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,75

22,49%

9.844

9.803

41

123,05%

 

254

Xã Dân Quyền

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

10,91

36,36%

10.814

10.739

75

135,18%

 

255

Xã Đồng Lợi

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,74

19,12%

7.847

7.682

165

98,09%

 

256

Xã Đồng Tiến

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

7,43

24,77%

9.191

8.871

320

114,89%

 

257

Xã Đồng Thắng

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,79

22,65%

5.901

5.766

135

73,76%

 

258

Xã Xuân Lộc

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,28

10,92%

4.306

4.278

28

53,83%

 

259

Xã Xuân Thọ

Huyện Triệu Sơn

 

 

35

0,68%

 

 

 

5,70

19,00%

5.153

5.122

31

64,41%

 

260

Xã Hợp Lý

Huyện Triệu Sơn

 

 

1

0,02%

 

 

 

9,06

30,20%

6.296

6.236

60

78,70%

 

261

Xã Hợp Thắng

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

9,47

31,56%

7.334

7.279

55

91,68%

 

262

Xã Hợp Tiến

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,65

22,16%

4.548

4.454

94

56,85%

 

263

Xã Hợp Thành

Huyện Triệu Sơn

 

 

32

0,41%

 

 

 

6,68

22,28%

7.849

7.708

141

98,11%

 

264

Xã Khuyến Nông

Huyện Triệu Sơn

 

 

1

0,01%

 

 

 

7,12

23,73%

8.654

8.592

62

108,18%

 

265

Xã Nông Trường

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,41

18,03%

7.208

7.182

26

90,10%

 

266

Xã Thọ Ngọc

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,92

23,06%

7.532

7.498

34

94,15%

 

267

Xã Thọ Cường

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,96

19,88%

5.641

5.587

54

70,51%

 

268

Xã Thọ Sơn

Huyện Triệu Sơn

x

 

1.794

31,42%

 

 

 

11,74

23,47%

5.709

5.691

18

228,36%

 

269

Xã Tiến Nông

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,53

18,45%

6.356

6.338

18

79,45%

 

270

Xã Thái Hòa

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

16,88

56,26%

8.826

8.798

28

110,33%

 

271

Xã Bình Sơn

Huyện Triệu Sơn

x

 

2.054

65,23%

 

 

 

17,04

34,09%

3.149

3.128

21

179,94%

 

272

Xã Triệu Thành

Huyện Triệu Sơn

x

 

348

5,06%

 

 

 

11,25

22,50%

6.881

6.827

54

137,62%

 

273

Xã Thọ Vực

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,51

11,72%

5.241

5.195

46

65,51%

 

274

Xã Thọ Thế

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,60

18,66%

5.742

5.683

59

71,78%

 

275

Xã Thọ Tiến

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

8,64

28,79%

5.929

5.893

36

74,11%

 

276

Xã Thọ Dân

Huyện Triệu Sơn

 

 

16

0,19%

 

 

 

6,07

20,23%

8.225

8.117

108

102,81%

 

277

Xã Vân Sơn

Huyện Triệu Sơn

 

 

6

0,08%

 

 

 

15,55

51,82%

7.606

7.589

17

95,08%

 

278

Xã Thọ Phú

Huyện Triệu Sơn

 

 

6

0,12%

 

 

 

4,79

15,96%

4.842

4.812

30

60,53%

 

279

Xã Thọ Bình

Huyện Triệu Sơn

x

 

2.891

30,53%

 

 

 

18,34

36,67%

9.468

9.441

27

378,72%

 

280

Xã Bắc Lương

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

3,92

13,06%

6.568

6.529

39

82,10%

 

281

Xã Nam Giang

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,43

18,11%

8.445

8.382

63

105,56%

 

282

Xã Phú Xuân

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

7,44

24,81%

9.545

9.497

48

119,31%

 

283

Xã Quảng Phú

Huyện Thọ Xuân

x

 

1.299

16,37%

 

 

 

17,13

34,26%

7.934

7.813

121

158,68%

 

284

Xã Tây Hồ

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

3,16

10,54%

5.022

4.919

103

62,78%

 

285

Xã Thọ Diên

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

4,13

13,76%

6.164

6.127

37

77,05%

 

286

Xã Thọ Hải

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

7,09

23,65%

7.474

7.447

27

93,43%

 

287

Xã Thọ Lâm

Huyện Thọ Xuân

x

 

1.382

12,93%

 

 

 

21,45

42,90%

10.689

10.614

75

213,78%

 

288

Xã Thọ Lập

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

7,17

23,91%

6.554

6.528

26

81,93%

 

289

Xã Thọ Lộc

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

4,70

15,65%

5.672

5.672

0

70,90%

 

290

Xã Thọ Xương

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

10,21

34,03%

10.518

10.402

116

131,48%

 

291

Xã Thuận Minh

Huyện Thọ Xuân

x

 

1.200

11,48%

 

 

 

18,62

37,24%

10.453

10.320

133

209,06%

 

292

Xã Trường Xuân

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

13,74

45,79%

14.305

14.216

89

178,81%

 

293

Xã Xuân Bái

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,77

19,22%

8.743

8.673

70

109,29%

 

294

Xã Xuân Giang

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,17

17,24%

5.552

5.533

19

69,40%

 

295

Xã Xuân Hoà

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

6,68

22,26%

7.467

7.386

81

93,34%

 

296

Xã Xuân Hồng

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

12,33

41,11%

12.845

12.666

179

160,56%

 

297

Xã Xuân Hưng

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

10,44

34,81%

5.858

5.830

28

73,23%

 

298

Xã Xuân Lai

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,31

17,72%

6.529

6.475

54

81,61%

 

299

Xã Xuân Lập

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

x

9,12

30,41%

10.044

10.005

39

125,55%

 

300

Xã Xuân Minh

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

6,32

21,08%

5.392

5.326

66

67,40%

 

301

Xã Xuân Phong

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

4,92

16,40%

5.291

5.286

5

66,14%

 

302

Xã Xuân Phú

Huyện Thọ Xuân

x

 

5.177

59,70%

 

 

 

31,76

63,51%

8.671

8.512

159

433,55%

 

303

Xã Xuân Sinh

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

17,37

57,92%

13.435

13.309

126

167,94%

 

304

Xã Xuân Tín

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

7,36

24,53%

8.851

8.816

35

110,64%

 

305

Xã Xuân Thiên

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

8,02

26,73%

10.961

10.906

55

137,01%

 

306

Xã Xuân Trường

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,13

17,11%

5.294

5.205

89

66,18%

 

307

Xã Mường Chanh

Huyện Mường Lát

x

 

3.658

95,21%

 

x

 

65,48

130,96%

3.842

3.807

35

384,20%

 

308

Xã Quang Chiểu

Huyện Mường Lát

x

 

5.774

95,11%

 

x

 

109,88

219,75%

6.071

6.031

40

607,10%

 

309

Xã Tam Chung

Huyện Mường Lát

x

 

4.283

94,86%

 

x

 

121,51

243,02%

4.515

4.379

136

451,50%

 

310

Xã Pù Nhi

Huyện Mường Lát

x

 

5.511

94,64%

 

x

 

65,72

131,44%

5.823

5.780

43

582,30%

 

311

Xã Nhi Sơn

Huyện Mường Lát

x

 

3.175

92,70%

 

x

 

38,67

77,35%

3.425

3.345

80

342,50%

 

312

Xã Trung Lý

Huyện Mường Lát

x

 

6.740

94,44%

 

x

 

197,50

395,01%

7.137

6.987

150

713,70%

 

313

Xã Mường Lý

Huyện Mường Lát

x

 

5.233

93,53%

 

 

 

83,99

167,98%

5.595

5.471

124

559,50%

 

314

Xã Phú Nghiêm

Huyện Quan Hóa

x

 

2.379

92,50%

 

 

 

44,44

88,87%

2.572

2.527

45

257,20%

 

315

Xã Phú Xuân

Huyện Quan Hóa

x

 

5.026

96,93%

 

 

 

102,36

204,72%

5.185

5.082

103

518,50%

 

316

Xã Nam Xuân

Huyện Quan Hóa

x

 

2.425

95,85%

 

 

 

38,69

77,37%

2.530

2.497

33

253,00%

 

317

Xã Nam Tiến

Huyện Quan Hóa

x

 

3.100

94,74%

 

 

 

92,71

185,42%

3.272

3.234

38

327,20%

 

318

Xã Nam Động

Huyện Quan Hóa

x

 

2.524

92,42%

 

 

 

92,95

185,90%

2.731

2.697

34

273,10%

 

319

Xã Thiên Phủ

Huyện Quan Hóa

x

 

3.611

95,73%

 

 

 

54,53

109,07%

3.772

3.680

92

377,20%

 

320

Xã Hiền Chung

Huyện Quan Hóa

x

 

2.950

96,09%

 

 

 

75,34

150,67%

3.070

3.024

46

307,00%

 

321

Xã Hiền Kiệt

Huyện Quan Hóa

x

 

3.957

96,00%

 

x

 

64,95

129,90%

4.122

4.084

38

412,20%

 

322

Xã Phú Sơn

Huyện Quan Hóa

x

 

2.753

97,28%

 

 

 

63,74

127,47%

2.830

2.815

15

283,00%

 

323

Xã Phú Lệ

Huyện Quan Hóa

x

 

1.934

98,02%

 

 

 

43,41

86,82%

1.973

1.954

19

197,30%

 

324

Xã Phú Thanh

Huyện Quan Hóa

x

 

1.798

93,40%

 

 

 

32,35

64,70%

1.925

1.866

59

192,50%

 

325

Xã Thành Sơn

Huyện Quan Hóa

x

 

2.503

97,17%

 

 

 

55,44

110,87%

2.576

2.556

20

257,60%

 

326

Xã Trung Thành

Huyện Quan Hóa

x

 

2.929

99,56%

 

 

 

80,20

160,39%

2.942

2.922

20

294,20%

 

327

Xã Trung Sơn

Huyện Quan Hóa

x

 

3.111

94,04%

 

 

 

76,81

153,61%

3.308

3.138

170

330,80%

 

328

Xã Trung Xuân

Huyện Quan Sơn

x

 

1.845

98,45%

 

 

 

49,08

98,17%

1.874

1.814

60

187,40%

 

329

Xã Trung Hạ

Huyện Quan Sơn

x

 

3.871

92,32%

 

 

 

34,73

69,46%

4.193

4.104

89

419,30%

 

330

Xã Trung Tiến

Huyện Quan Sơn

x

 

2.902

86,60%

 

 

 

40,05

80,11%

3.351

3.319

32

268,08%

 

331

Xã Trung Thượng

Huyện Quan Sơn

x

 

2.529

97,61%

 

 

 

56,18

112,36%

2.591

2.565

26

259,10%

 

332

Xã Sơn Hà

Huyện Quan Sơn

x

 

2.157

93,86%

 

 

 

88,96

177,93%

2.298

2.280

18

229,80%

 

333

Xã Tam Lư

Huyện Quan Sơn

x

 

3.376

99,70%

 

x

 

61,76

123,51%

3.386

3.327

59

338,60%

 

334

Xã Tam Thanh

Huyện Quan Sơn

x

 

4.142

97,99%

 

x

 

99,24

198,49%

4.227

4.166

61

422,70%

 

335

Xã Sơn Điện

Huyện Quan Sơn

x

 

4.510

89,04%

 

x

 

94,37

188,75%

5.065

4.972

93

405,20%

 

336

Xã Mường Mìn

Huyện Quan Sơn

x

 

2.858

92,22%

 

x

 

89,21

178,41%

3.099

2.879

220

309,90%

 

337

Xã Sơn Thủy

Huyện Quan Sơn

x

 

3.828

95,89%

 

x

 

131,58

263,16%

3.992

3.928

64

399,20%

 

338

Xã Na Mèo

Huyện Quan Sơn

x

 

3.628

85,49%

 

x

 

127,44

254,88%

4.244

4.013

231

339,52%

 

339

Xã Lâm Phú

Huyện Lang Chánh

x

 

4.551

97,22%

 

 

 

62,23

124,45%

4.681

4.666

15

468,10%

 

340

Xã Yên Thắng

Huyện Lang Chánh

x

 

6.332

94,90%

 

 

 

95,22

190,44%

6.672

6.467

205

667,20%

 

341

Xã Yên Khương

Huyện Lang Chánh

x

 

5.338

96,34%

 

x

 

97,89

195,77%

5.541

5.516

25

554,10%

 

342

Xã Trí Nang

Huyện Lang Chánh

x

 

2.672

94,89%

 

 

 

69,18

138,36%

2.816

2.767

49

281,60%

 

343

Xã Giao Thiện

Huyện Lang Chánh

x

 

5.036

92,57%

 

 

 

73,54

147,08%

5.440

5.348

92

544,00%

 

344

Xã Giao An

Huyện Lang Chánh

x

 

2.625

94,02%

 

 

 

40,34

80,68%

2.792

2.774

18

279,20%

 

345

Xã Tân Phúc

Huyện Lang Chánh

x

 

6.089

94,17%

 

 

 

44,07

88,13%

6.466

6.451

15

646,60%

 

346

Xã Đồng Lương

Huyện Lang Chánh

x

 

5.105

92,95%

 

 

 

32,03

64,07%

5.492

5.345

147

549,20%

 

347

Xã Tam Văn

Huyện Lang Chánh

x

 

3.696

96,93%

 

 

 

44,32

88,63%

3.813

3.775

38

381,30%

 

348

Xã Văn Nho

Huyện Bá Thước

x

 

5.780

97,98%

 

 

 

34,83

69,66%

5.899

5.885

14

589,90%

 

349

Xã Kỳ Tân

Huyện Bá Thước

x

 

4.018

98,41%

 

 

 

29,94

59,87%

4.083

4.075

8

408,30%

 

350

Xã Thiết Kế

Huyện Bá Thước

x

 

3.296

91,84%

 

 

 

28,07

56,13%

3.589

3.423

166

358,90%

 

351

Xã Thiết Ống

Huyện Bá Thước

x

 

7.717

79,30%

 

 

 

66,25

132,50%

9.732

9.718

14

648,80%

 

352

Xã Ái Thượng

Huyện Bá Thước

x

 

4.729

85,67%

 

 

 

26,99

53,98%

5.520

5.478

42

441,60%

 

353

Xã Hạ Trung

Huyện Bá Thước

x

 

3.497

94,03%

 

 

 

37,25

74,49%

3.719

3.698

21

371,90%

 

354

Xã Ban Công

Huyện Bá Thước

x

 

6.602

95,65%

 

 

 

43,63

87,25%

6.902

6.876

26

690,20%

 

355

Xã Cổ Lũng

Huyện Bá Thước

x

 

4.192

99,53%

 

 

 

49,01

98,03%

4.212

4.163

49

421,20%

 

356

Xã Lũng Cao

Huyện Bá Thước

x

 

5.378

99,68%

 

 

 

78,04

156,08%

5.395

5.391

4

539,50%

 

357

Xã Lũng Niêm

Huyện Bá Thước

x

 

3.281

94,58%

 

 

 

14,93

29,85%

3.469

3.431

38

346,90%

 

358

Xã Thành Lâm

Huyện Bá Thước

x

 

3.696

99,49%

 

 

 

28,40

56,80%

3.715

3.639

76

371,50%

 

359

Xã Thành Sơn

Huyện Bá Thước

x

 

2.302

97,96%

 

 

 

38,38

76,76%

2.350

2.274

76

235,00%

 

360

Xã Điền Lư

Huyện Bá Thước

x

 

3.592

47,70%

 

 

 

17,15

34,30%

7.531

7.352

179

334,71%

 

361

Xã Điền Trung

Huyện Bá Thước

x

 

5.160

65,76%

 

 

 

22,40

44,80%

7.847

7.722

125

448,40%

 

362

Xã Điền Quang

Huyện Bá Thước

x

 

7.823

97,39%

 

 

 

25,62

51,23%

8.033

8.005

28

803,30%

 

363

Xã Điền Hạ

Huyện Bá Thước

x

 

4.424

94,81%

 

 

 

35,67

71,33%

4.666

4.639

27

466,60%

 

364

Xã Điền Thượng

Huyện Bá Thước

x

 

3.656

96,85%

 

 

 

42,38

84,76%

3.775

3.709

66

377,50%

 

365

Xã Lương Nội

Huyện Bá Thước

x

 

4.920

96,83%

 

 

 

58,12

116,23%

5.081

5.049

32

508,10%

 

366

Xã Lương Trung

Huyện Bá Thước

x

 

5.126

84,62%

 

 

 

45,04

90,08%

6.058

6.029

29

484,64%

 

367

Xã Lương Ngoại

Huyện Bá Thước

x

 

3.810

95,25%

 

 

 

30,28

60,55%

4.000

3.934

66

400,00%

 

368

Xã Vân Am

Huyện Ngọc Lặc

x

 

6.585

91,53%

 

 

 

44,79

89,57%

7.194

7.185

9

719,40%

 

369

Xã Thúy Sơn

Huyện Ngọc Lặc

x

 

5.625

69,41%

 

 

 

30,07

60,14%

8.104

8.047

57

463,09%

 

370

Xã Minh Sơn

Huyện Ngọc Lặc

x

 

6.373

60,04%

 

 

 

31,85

63,71%

10.614

10.461

153

606,51%

 

371

Xã Kiên Thọ

Huyện Ngọc Lặc

x

 

7.845

55,32%

 

 

x

29,76

59,53%

14.182

14.036

146

709,10%

 

372

Xã Nguyệt Ấn

Huyện Ngọc Lặc

x

 

8.570

72,44%

 

 

 

31,87

63,74%

11.830

11.705

125

788,67%

 

373

Xã Cao Ngọc

Huyện Ngọc Lặc

x

 

4.819

84,03%

 

 

 

19,66

39,32%

5.735

5.702

33

458,80%

 

374

Xã Mỹ Tân

Huyện Ngọc Lặc

x

 

5.415

90,45%

 

 

 

24,92

49,84%

5.987

5.954

33

598,70%

 

375

Xã Thạch Lập

Huyện Ngọc Lặc

x

 

6.169

84,02%

 

 

 

50,37

100,74%

7.342

7.320

22

587,36%

 

376

Xã Quang Trung

Huyện Ngọc Lặc

x

 

5.632

68,79%

 

 

 

23,15

46,31%

8.187

8.098

89

467,83%

 

377

Xã Đồng Thịnh

Huyện Ngọc Lặc

x

 

2.989

78,58%

 

 

 

10,26

20,52%

3.804

3.755

49

253,60%

 

378

Xã Lộc Thịnh

Huyện Ngọc Lặc

x

 

2.907

73,58%

 

 

 

15,63

31,26%

3.951

3.838

113

263,40%

 

379

Xã Cao Thịnh

Huyện Ngọc Lặc

x

 

2.011

36,87%

 

 

 

19,54

39,09%

5.455

5.369

86

218,20%

 

380

Xã Ngọc Liên

Huyện Ngọc Lặc

x

 

3.909

55,02%

 

 

 

14,52

29,04%

7.105

7.033

72

355,25%

 

381

Xã Ngọc Sơn

Huyện Ngọc Lặc

x

 

4.088

81,39%

 

 

 

15,54

31,09%

5.023

4.979

44

401,84%

 

382

Xã Ngọc Trung

Huyện Ngọc Lặc

x

 

4.614

75,00%

 

 

 

14,76

29,53%

6.152

6.103

49

410,13%

 

383

Xã Minh Tiến

Huyện Ngọc Lặc

x

 

3.164

43,01%

 

 

 

17,35

34,71%

7.356

6.921

435

326,93%

 

384

Xã Phúc Thịnh

Huyện Ngọc Lặc

x

 

3.718

84,96%

 

 

 

14,04

28,08%

4.376

4.204

172

350,08%

 

385

Xã Phùng Giáo

Huyện Ngọc Lặc

x

 

3.553

81,38%

 

 

 

21,86

43,71%

4.366

4.295

71

349,28%

 

386

Xã Lam Sơn

Huyện Ngọc Lặc

x

 

396

8,06%

 

 

 

12,91

25,83%

4.913

4.870

43

98,26%

 

387

Xã Phùng Minh

Huyện Ngọc Lặc

x

 

2.492

69,63%

 

 

 

12,72

25,43%

3.579

3.561

18

204,51%

 

388

Xã Cẩm Thành

Huyện Cẩm Thủy

x

 

5.318

67,48%

 

 

 

30,90

61,81%

7.881

7.818

63

450,34%

 

389

Xã Cẩm Thạch

Huyện Cẩm Thủy

x

 

4.405

60,60%

 

 

 

21,82

43,64%

7.269

7.109

160

415,37%

 

390

Xã Cẩm Liên

Huyện Cẩm Thủy

x

 

4.045

85,41%

 

 

 

23,06

46,12%

4.736

4.707

29

378,88%

 

391

Xã Cẩm Lương

Huyện Cẩm Thủy

x

 

2.513

74,79%

 

 

 

15,95

31,90%

3.360

3.261

99

224,00%

 

392

Xã Cẩm Bình

Huyện Cẩm Thủy

x

 

6.765

58,01%

 

 

 

30,86

61,73%

11.662

11.556

106

583,10%

 

393

Xã Cẩm Châu

Huyện Cẩm Thủy

x

 

5.005

86,26%

 

 

 

37,84

75,67%

5.802

5.684

118

464,16%

 

394

Xã Cẩm Tâm

Huyện Cẩm Thủy

x

 

3.615

80,30%

 

 

 

18,23

36,47%

4.502

4.434

68

360,16%

 

395

Xã Cẩm Yên

Huyện Cẩm Thủy

x

 

2.523

59,91%

 

 

 

17,25

34,50%

4.211

4.151

60

210,55%

 

396

Xã Cẩm Vân

Huyện Cẩm Thủy

x

 

212

2,56%

 

 

 

15,39

30,79%

8.292

8.276

16

165,84%

 

397

Xã Cẩm Tân

Huyện Cẩm Thủy

x

 

808

11,14%

 

 

 

14,59

29,19%

7.253

7.181

72

145,06%

 

398

Xã Cẩm Phú

Huyện Cẩm Thủy

x

 

4.887

72,42%

 

 

 

21,41

42,82%

6.748

6.690

58

449,87%

 

399

Xã Cẩm Long

Huyện Cẩm Thủy

x

 

5.598

82,07%

 

 

 

30,63

61,25%

6.821

6.716

105

545,68%

 

400

Xã Cẩm Ngọc

Huyện Cẩm Thủy

x

 

4.273

52,39%

 

 

 

30,00

60,00%

8.156

8.055

101

407,80%

 

401

Xã Cẩm Tú

Huyện Cẩm Thủy

x

 

3.469

45,30%

 

 

 

18,82

37,65%

7.657

7.469

188

340,31%

 

402

Xã Cẩm Quý

Huyện Cẩm Thủy

x

 

7.171

75,56%

 

 

 

45,73

91,45%

9.491

9.322

169

632,73%

 

403

Xã Cẩm Giang

Huyện Cẩm Thủy

x

 

4.056

75,14%

 

 

 

17,59

35,18%

5.398

5.314

84

359,87%

 

404

Xã Thạch Định

Huyện Thạch Thành

x

 

341

8,65%

 

 

 

6,19

12,37%

3.940

3.895

45

78,80%

 

405

Xã Thạch Bình

Huyện Thạch Thành

x

 

2.421

24,25%

 

 

 

20,41

40,81%

9.983

9.864

119

199,66%

 

406

Xã Thạch Đồng

Huyện Thạch Thành

x

 

1.501

26,28%

 

 

 

9,37

18,73%

5.712

5.672

40

114,24%

 

407

Xã Thành Tâm

Huyện Thạch Thành

x

 

3.804

52,07%

 

 

 

23,17

46,33%

7.306

7.123

183

365,30%

 

408

Xã Thạch Lâm

Huyện Thạch Thành

x

 

2.842

92,45%

 

 

 

65,20

130,41%

3.074

2.988

86

307,40%

 

409

Xã Thạch Tượng

Huyện Thạch Thành

x

 

4.100

90,39%

 

 

 

37,99

75,98%

4.536

4.006

530

453,60%

 

410

Xã Thành Yên

Huyện Thạch Thành

x

 

3.616

94,98%

 

 

 x

44,24

88,48%

3.807

3.764

43

380,70%

 

411

Xã Thành Mỹ

Huyện Thạch Thành

x

 

4.537

78,84%

 

 

 

22,64

45,28%

5.755

5.726

29

383,67%

 

412

Xã Thành Trực

Huyện Thạch Thành

x

 

3.390

49,85%

 

 

 

15,39

30,77%

6.801

6.774

27

302,27%

 

413

Xã Thạch Quảng

Huyện Thạch Thành

x

 

6.419

78,28%

 

 

 

20,35

40,70%

8.200

7.877

323

546,67%

 

414

Xã Thạch Cẩm

Huyện Thạch Thành

x

 

7.791

77,61%

 

 

 

33,29

66,58%

10.039

9.928

111

669,27%

 

415

Xã Thạch Sơn

Huyện Thạch Thành

x

 

5.356

69,84%

 

 

 

16,95

33,89%

7.669

7.590

79

438,23%

 

416

Xã Thạch Long

Huyện Thạch Thành

x

 

413

7,16%

 

 

 

10,45

20,91%

5.767

5.714

53

115,34%

 

417

Xã Thành Hưng

Huyện Thạch Thành

x

 

108

1,99%

 

 

 

10,00

20,00%

5.440

5.335

105

108,80%

 

418

Xã Thành Tiến

Huyện Thạch Thành

x

 

2.239

48,88%

 

 

 

8,37

16,74%

4.581

4.573

8

203,60%

 

419

Xã Thành Long

Huyện Thạch Thành

x

 

6.790

89,84%

 

 

 

27,15

54,30%

7.558

7.483

75

604,64%

 

420

Xã Thành An

Huyện Thạch Thành

x

 

3.121

84,67%

 

 

 

12,54

25,08%

3.686

3.609

77

294,88%

 

421

Xã Thành Thọ

Huyện Thạch Thành

x

 

4.170

68,60%

 

 

 

10,89

21,77%

6.079

6.060

19

347,37%

 

422

Xã Ngọc Trạo

Huyện Thạch Thành

x

 

2.452

52,28%

 

 

 

16,76

33,53%

4.690

4.646

44

234,50%

 

423

Xã Thành Minh

Huyện Thạch Thành

x

 

7.680

75,29%

 

 

 

33,65

67,31%

10.200

10.103

97

680,00%

 

424

Xã Thành Công

Huyện Thạch Thành

x

 

4.435

90,38%

 

 

 

17,62

35,24%

4.907

4.871

36

490,70%

 

425

Xã Thành Tân

Huyện Thạch Thành

x

 

4.946

58,99%

 

 

 

26,43

52,86%

8.384

8.299

85

419,20%

 

426

Xã Thành Vinh

Huyện Thạch Thành

x

 

2.486

35,98%

 

 

 

14,94

29,88%

6.909

6.881

28

276,36%

 

427

Xã Thanh Tân

Huyện Như Thanh

x

 

5.708

71,20%

 

 

 

96,27

192,55%

8.017

7.938

79

534,47%

 

428

Xã Xuân Thái

Huyện Như Thanh

x

 

2.228

51,14%

 

 

 

120,72

241,45%

4.357

4.295

62

217,85%

 

429

Xã Xuân Phúc

Huyện Như Thanh

x

 

3.027

45,75%

 

 

 

42,51

85,01%

6.617

6.537

80

294,09%

 

430

Xã Mậu Lâm

Huyện Như Thanh

x

 

4.864

49,66%

 

 

 

42,51

85,03%

9.794

9.642

152

435,29%

 

431

Xã Cán Khê

Huyện Như Thanh

x

 

4.978

56,01%

 

 

 

39,29

78,59%

8.888

8.835

53

444,40%

 

432

Xã Thanh Kỳ

Huyện Như Thanh

x

 

3.704

75,84%

 

 

 

49,65

99,30%

4.884

4.821

63

325,60%

 

433

Xã Yên Lạc

Huyện Như Thanh

x

 

1.738

29,32%

 

 

 

24,06

48,12%

5.927

5.859

68

118,54%

 

434

Xã Yên Thọ

Huyện Như Thanh

x

 

1.185

10,69%

 

 

 

14,92

29,84%

11.085

11.032

53

221,70%

 

435

Xã Phú Nhuận

Huyện Như Thanh

x

 

2.228

25,03%

 

 

 

21,76

43,53%

8.901

8.707

194

178,02%

 

436

Xã Xuân Khang

Huyện Như Thanh

x

 

3.638

44,90%

 

 

 

42,16

84,32%

8.102

7.866

236

360,09%

 

437

Xã Phượng Nghi

Huyện Như Thanh

x

 

4.444

83,52%

 

 

 

36,11

72,22%

5.321

5.269

52

425,68%

 

438

Xã Xuân Du

Huyện Như Thanh

x

 

2.104

26,53%

 

 

 

17,09

34,17%

7.932

7.863

69

158,64%

 

439

Xã Hải Long

Huyện Như Thanh

x

 

1.873

36,28%

 

 

 

19,13

38,26%

5.163

4.635

528

206,52%

 

440

Xã Thượng Ninh

Huyện Như Xuân

x

 

5.502

70,88%

 

 

 

50,73

101,45%

7.762

7.704

58

517,47%

 

441

Xã Bình Lương

Huyện Như Xuân

x

 

2.180

62,64%

 

 

 

71,83

143,65%

3.480

3.428

52

198,86%

 

442

Xã Tân Bình

Huyện Như Xuân

x

 

1.873

60,03%

 

 

 

38,60

77,21%

3.120

3.078

42

178,29%

 

443

Xã Hóa Quỳ

Huyện Như Xuân

x

 

4.086

48,25%

 

 

 

44,82

89,64%

8.469

8.397

72

376,40%

 

444

Xã Xuân Hòa

Huyện Như Xuân

x

 

2.773

72,52%

 

 

 

117,23

234,46%

3.824

3.782

42

254,93%

 

445

Xã Bãi Trành

Huyện Như Xuân

x

 

1.150

18,97%

 

 

 

25,56

51,11%

6.063

5.985

78

121,26%

 

446

Xã Xuân Bình

Huyện Như Xuân

x

 

3.425

52,90%

 

 

 

40,39

80,77%

6.474

6.440

34

323,70%

 

447

Xã Cát Tân

Huyện Như Xuân

x

 

1.927

62,02%

 

 

 

15,90

31,80%

3.107

3.096

11

177,54%

 

448

Xã Cát Vân

Huyện Như Xuân

x

 

2.100

68,99%

 

 

 

25,98

51,96%

3.044

3.019

25

173,94%

 

449

Xã Thanh Hòa

Huyện Như Xuân

x

 

2.398

95,77%

 

 

 

86,39

172,78%

2.504

2.449

55

250,40%

 

450

Xã Thanh Phong

Huyện Như Xuân

x

 

3.572

99,89%

 

 

 

29,35

58,69%

3.576

3.557

19

357,60%

 

451

Xã Thanh Lâm

Huyện Như Xuân

x

 

3.034

89,55%

 

 

 

34,47

68,95%

3.388

3.340

48

271,04%

 

452

Xã Thanh Xuân

Huyện Như Xuân

x

 

2.940

97,00%

 

 

 

36,90

73,80%

3.031

2.957

74

303,10%

 

453

Xã Thanh Quân

Huyện Như Xuân

x

 

5.685

98,20%

 

 

 

41,06

82,12%

5.789

5.748

41

578,90%

 

454

Xã Thanh Sơn

Huyện Như Xuân

x

 

3.062

98,02%

 

 

 

31,26

62,52%

3.124

3.069

55

312,40%

 

455

Xã Bát Mọt

Huyện Thường Xuân

x

 

3.909

93,74%

 

x

 

205,73

411,46%

4.170

4.155

15

417,00%

 

456

Xã Yên Nhân

Huyện Thường Xuân

x

 

5.223

93,65%

 

 

 

188,70

377,40%

5.577

5.494

83

557,70%

 

457

Xã Lương Sơn

Huyện Thường Xuân

x

 

4.544

47,90%

 

 

 

79,91

159,82%

9.486

9.342

144

421,60%

 

458

Xã Ngọc Phụng

Huyện Thường Xuân

x

 

2.208

25,07%

 

 

 

16,82

33,64%

8.809

8.664

145

176,18%

 

459

Xã Vạn Xuân

Huyện Thường Xuân

x

 

3.185

51,77%

 

 

 

139,49

278,99%

6.152

6.053

99

307,60%

 

460

Xã Xuân Lẹ

Huyện Thường Xuân

x

 

4.230

94,17%

 

 

 

99,11

198,21%

4.492

4.429

63

449,20%

 

461

Xã Xuân Chinh

Huyện Thường Xuân

x

 

2.945

94,57%

 

 

 

73,37

146,74%

3.114

3.099

15

311,40%

 

462

Xã Xuân Lộc

Huyện Thường Xuân

x

 

3.293

81,59%

 

 

 

32,70

65,40%

4.036

4.007

29

322,88%

 

463

Xã Xuân Thắng

Huyện Thường Xuân

x

 

3.735

78,01%

 

 

 

41,05

82,09%

4.788

4.727

61

319,20%

 

464

Xã Tân Thành

Huyện Thường Xuân

x

 

4.108

66,70%

 

 

 

37,92

75,83%

6.159

6.098

61

351,94%

 

465

Xã Luận Thành

Huyện Thường Xuân

x

 

4.026

47,65%

 

 

 

34,02

68,05%

8.449

8.369

80

375,51%

 

466

Xã Luận Khê

Huyện Thường Xuân

x

 

6.867

98,32%

 

 

 

55,76

111,51%

6.984

6.979

5

698,40%

 

467

Xã Xuân Cao

Huyện Thường Xuân

x

 

3.160

46,15%

 

 

 

36,16

72,31%

6.847

6.801

46

304,31%

 

468

Xã Thọ Thanh

Huyện Thường Xuân

x

 

296

4,83%

 

 

 

9,58

19,16%

6.130

5.980

150

122,60%

 

469

Xã Xuân Dương

Huyện Thường Xuân

x

 

182

2,76%

 

 

 

7,34

14,68%

6.605

6.485

120

132,10%

 

II

Các thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Nga Sơn

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

7,08

50,58%

14.673

14.400

273

183,41%

 

2

Thị trấn Hà Trung

Huyện Hà Trung

 

 

87

0,78%

 

 

 

5,12

36,55%

11.133

10.796

337

139,16%

 

3

Thị trấn Hậu Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

2

0,01%

 

 

 

9,90

70,71%

13.850

13.577

273

173,13%

 

4

Thị trấn Bút Sơn

Huyện Hoằng Hóa

 

 

101

0,70%

 

 

 

7,74

55,25%

14.404

14.062

342

180,05%

 

5

Thị trấn Tân Phong

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

14,64

104,55%

25.063

24.540

523

313,29%

 

6

Thị trấn Nông Cống

Huyện Nông Cống

 

 

42

0,27%

 

 

 

11,56

82,58%

15.744

15.432

312

196,80%

 

7

Thị trấn Rừng Thông

Huyện Đông Sơn

 

 

121

1,08%

 

 

 

5,96

42,54%

11.167

10.936

231

139,59%

 

8

Thị trấn Thiệu Hóa

Huyện Thiệu Hóa

 

 

60

0,31%

 

 

 

10,68

76,28%

19.177

18.787

390

239,71%

 

9

Thị trấn Quán Lào

Huyện Yên Định

 

 

12

0,08%

 

 

 

8,24

58,83%

14.158

13.749

409

176,98%

 

10

Thị trấn Thống Nhất

Huyện Yên Định

 

 

192

3,44%

 

 

 

17,43

124,48%

5.589

5.351

238

69,86%

 

11

Thị trấn Yên Lâm

Huyện Yên Định

x

 

 

 

 

 

 

17,25

123,21%

7.231

7.178

53

180,78%

 

12

Thị trấn Quý Lộc

Huyện Yên Định

 

 

6

0,04%

 

 

 

13,56

96,84%

13.990

13.900

90

174,88%

 

13

Thị trấn Vĩnh Lộc

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

137

1,34%

 

 

 

5,41

38,64%

10.235

9.972

263

127,94%

 

14

Thị trấn Nưa

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

21,20

151,46%

10.844

10.750

94

135,55%

 

15

Thị trấn Triệu Sơn

Huyện Triệu Sơn

 

 

162

0,85%

 

 

 

8,49

60,67%

19.008

18.770

238

237,60%

 

16

Thị trấn Lam Sơn

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

x

8,92

63,73%

13.291

13.120

171

166,14%

 

17

Thị trấn Sao Vàng

Huyện Thọ Xuân

x

 

1.940

16,71%

 

 

 

18,69

133,53%

11.610

11.310

300

290,25%

 

18

Thị trấn Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

4,77

34,10%

10.598

10.280

318

132,48%

 

19

Thị trấn Mường Lát

Huyện Mường Lát

x

 

5.518

76,71%

 

x

 

129,66

926,14%

7.193

6.864

329

179,83%

 

20

Thị trấn Hồi Xuân

Huyện Quan Hóa

x

 

5.306

67,42%

 

 

 

72,81

520,04%

7.870

7.518

352

196,75%

 

21

Thị trấn Sơn Lư

Huyện Quan Sơn

x

 

3.970

72,92%

 

 

 

54,02

385,83%

5.444

5.172

272

136,10%

 

22

Thị trấn Lang Chánh

Huyện Lang Chánh

x

 

5.816

58,55%

 

 

 

26,82

191,57%

9.934

9.562

372

248,35%

 

23

Thị trấn Cành Nàng

Huyện Bá Thước

x

 

4.997

47,47%

 

 

 

25,22

180,17%

10.527

10.203

324

263,18%

 

24

Thị trấn Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc

x

 

11.865

47,07%

 

 

 

35,40

252,84%

25.209

24.083

1.126

630,23%

 

25

Thị trấn Phong Sơn

Huyện Cẩm Thủy

x

 

5.954

27,04%

 

 

 

34,42

245,85%

22.018

21.498

520

550,45%

 

26

Thị trấn Kim Tân

Huyện Thạch Thành

x

 

1.700

12,65%

 

 

 

10,77

76,93%

13.442

13.144

298

336,05%

 

27

Thị trấn Vân Du

Huyện Thạch Thành

x

 

3.122

29,03%

 

 

 

44,48

317,68%

10.756

10.463

293

268,90%

 

28

Thị trấn Bến Sung

Huyện Như Thanh

x

 

1.172

10,02%

 

 

 

21,92

156,56%

11.702

11.412

290

292,55%

 

29

Thị trấn Yên Cát

Huyện Như Xuân

x

 

5.508

54,69%

 

 

 

31,27

223,34%

10.072

9.937

135

251,80%

 

30

Thị trấn Thường Xuân

Huyện Thường Xuân

x

 

4.694

42,88%

 

 

 

49,53

353,76%

10.946

10.569

377

273,65%

 

III

Các phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Hàm Rồng

Thành phố Thanh Hóa

 

 

80

1,15%

 

 

 

4,31

78,43%

6.967

6.753

214

99,53%

 

2

Phường Đông Thọ

Thành phố Thanh Hóa

 

 

137

0,44%

 

 

 

3,60

65,51%

30.791

27.972

2.819

439,87%

 

3

Phường Nam Ngạn

Thành phố Thanh Hóa

 

 

36

0,20%

 

 

 

2,57

46,74%

18.064

16.014

2.050

258,06%

 

4

Phường Trường Thi

Thành phố Thanh Hóa

 

 

33

0,15%

 

 

 

0,86

15,63%

22.634

16.646

5.988

323,34%

 

5

Phường Điện Biên

Thành phố Thanh Hóa

 

 

23

0,15%

 

 

 

0,68

12,30%

15.641

10.296

5.345

223,44%

 

6

Phường Phú Sơn

Thành phố Thanh Hóa

 

 

158

0,92%

 

 

 

1,83

33,25%

17.207

16.162

1.045

245,81%

 

7

Phường Lam Sơn

Thành phố Thanh Hóa

 

 

99

0,61%

 

 

 

0,93

16,88%

16.319

11.873

4.446

233,13%

 

8

Phường Ba Đình

Thành phố Thanh Hóa

 

 

7

0,04%

 

 

 

0,70

12,76%

16.721

14.642

2.079

238,87%

 

9

Phường Ngọc Trạo

Thành phố Thanh Hóa

 

 

107

0,75%

 

 

 

0,54

9,78%

14.236

12.907

1.329

203,37%

 

10

Phường Đông Vệ

Thành phố Thanh Hóa

 

 

416

1,08%

 

 

 

4,76

86,60%

38.468

31.566

6.902

549,54%

 

11

Phường Đông Sơn

Thành phố Thanh Hóa

 

 

187

1,20%

 

 

 

1,00

18,14%

15.621

13.635

1.986

223,16%

 

12

Phường Tân Sơn

Thành phố Thanh Hóa

 

 

86

0,53%

 

 

 

0,87

15,74%

16.152

12.095

4.057

230,74%

 

13

Phường An Hưng

Thành phố Thanh Hóa

 

 

144

0,92%

 

 

 

6,54

118,85%

15.732

14.615

1.117

224,74%

 

14

Phường Tào Xuyên

Thành phố Thanh Hóa

 

 

27

0,22%

 

 

 

5,69

103,51%

12.483

11.202

1.281

178,33%

 

15

Phường Đông Cương

Thành phố Thanh Hóa

 

 

0

 

 

 

 

6,54

118,93%

14.351

12.919

1.432

205,01%

 

16

Phường Đông Hương

Thành phố Thanh Hóa

 

 

62

0,32%

 

 

 

3,48

63,25%

19.465

17.276

2.189

278,07%

 

17

Phường Đông Hải

Thành phố Thanh Hóa

 

 

0

 

 

 

 

6,70

121,89%

16.210

12.996

3.214

231,57%

 

18

Phường Quảng Hưng

Thành phố Thanh Hóa

 

 

20

0,15%

 

 

 

5,72

104,04%

13.291

12.191

1.100

189,87%

 

19

Phường Quảng Thắng

Thành phố Thanh Hóa

 

 

141

0,36%

 

 

 

3,54

64,43%

38.705

10.248

28.457

552,93%

 

20

Phường Quảng Thành

Thành phố Thanh Hóa

 

 

150

0,80%

 

 

 

8,54

155,28%

18.747

13.770

4.977

267,81%

 

21

Phường Thiệu Khánh

Thành phố Thanh Hóa

 

 

16

0,14%

 

 

 

5,33

96,89%

11.545

11.498

47

164,93%

 

22

Phường Thiệu Dương

Thành phố Thanh Hóa

 

 

47

0,39%

 

 

 

5,71

103,83%

12.165

12.048

117

173,79%

 

23

Phường Long Anh

Thành phố Thanh Hóa

 

 

2

0,02%

 

 

 

5,64

102,61%

9.634

9.170

464

137,63%

 

24

Phường Đông Lĩnh

Thành phố Thanh Hóa

 

 

8

0,07%

 

 

 

8,74

158,94%

11.964

11.540

424

170,91%

 

25

Phường Đông Tân

Thành phố Thanh Hóa

 

 

14

0,14%

 

 

 

4,42

80,41%

9.711

8.924

787

138,73%

 

26

Phường Quảng Thịnh

Thành phố Thanh Hóa

 

 

98

0,82%

 

 

 

4,90

89,00%

12.011

8.768

3.243

171,59%

 

27

Phường Quảng Đông

Thành phố Thanh Hóa

 

 

0

 

 

 

 

5,33

96,99%

7.627

6.994

633

108,96%

 

28

Phường Quảng Cát

Thành phố Thanh Hóa

 

 

67

0,59%

 

 

 

6,66

121,05%

11.280

10.793

487

161,14%

 

29

Phường Quảng Phú

Thành phố Thanh Hóa

 

 

15

0,14%

 

 

 

6,51

118,29%

10.380

10.194

186

148,29%

 

30

Phường Quảng Tâm

Thành phố Thanh Hóa

 

 

89

0,89%

 

 

 

3,68

66,82%

10.012

9.765

247

143,03%

 

31

Phường Quảng Cư

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

x

6,43

116,87%

13.924

13.610

314

397,83%

 

32

Phường Quảng Tiến

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

x

3,00

54,52%

21.136

20.860

276

603,89%

 

33

Phường Trung Sơn

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

x

2,33

42,38%

16.927

16.608

319

483,63%

 

34

Phường Bắc Sơn

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

x

1,73

31,43%

10.118

9.612

506

289,09%

 

35

Phường Trường Sơn

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

x

4,11

74,71%

15.651

15.092

559

447,17%

 

36

Phường Quảng Thọ

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,69

85,34%

10.188

9.911

277

145,54%

 

37

Phường Quảng Châu

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

 

 

8,00

145,42%

10.389

10.204

185

148,41%

 

38

Phường Quảng Vinh

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

x

4,74

86,12%

11.564

11.469

95

330,40%

 

39

Phường Bắc Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

x

 

192

1,72%

 

 

 

16,58

301,39%

11.139

10.184

955

445,56%

 

40

Phường Ba Đình

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

105

0,83%

 

 

 

8,74

158,95%

12.696

12.529

167

253,92%

 

41

Phường Ngọc Trạo

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

84

0,95%

 

 

 

2,87

52,13%

8.819

8.697

122

176,38%

 

42

Phường Lam Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

76

0,76%

 

 

 

4,90

89,11%

10.015

9.828

187

200,30%

 

43

Phường Phú Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

 

 

 

 

 

2,71

49,32%

7.113

6.955

158

142,26%

 

44

Phường Đông Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

102

0,72%

 

 

 

21,00

381,76%

14.242

13.978

264

284,84%

 

45

Phường Bình Minh

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

6,40

116,29%

8.175

7.715

460

327,00%

 

46

Phường Hải An

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

6,26

113,83%

7.064

7.008

56

282,56%

 

47

Phường Hải Bình

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

9,54

173,50%

14.986

14.828

158

599,44%

 

48

Phường Hải Châu

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

9,08

165,13%

12.036

11.995

41

481,44%

 

49

Phường Hải Hòa

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

7,62

138,60%

16.879

16.455

424

675,16%

 

50

Phường Hải Lĩnh

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

8,43

153,21%

7.449

7.405

44

297,96%

 

51

Phường Hải Ninh

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

10,16

184,70%

18.825

18.651

174

753,00%

 

52

Phường Hải Thanh

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

2,67

48,48%

20.997

20.912

85

839,88%

 

53

Phường Hải Thượng

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

24,21

440,20%

11.626

11.158

468

465,04%

 

54

Phường Mai Lâm

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

17,80

323,58%

10.020

8.897

1.123

200,40%

 

55

Phường Ninh Hải

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

6,32

114,85%

6.629

6.502

127

265,16%

 

56

Phường Nguyên Bình

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

33,26

604,64%

11.839

11.582

257

236,78%

 

57

Phường Tân Dân

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

9,64

175,21%

7.222

7.169

53

288,88%

 

58

Phường Tĩnh Hải

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

6,73

122,29%

7.989

7.450

539

319,56%

 

59

Phường Trúc Lâm

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

15,52

282,21%

7.774

7.256

518

155,48%

 

60

Phường Xuân Lâm

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

9,60

174,56%

10.327

8.144

2.183

206,54%

 

 


 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 1- 2B

 

THỐNG KÊ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

(Kèm theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên ĐVHC cấp xã

Thuộc ĐVHC cấp huyện

Khu vực miền núi, vùng cao

Khu vực hải đảo

Người dân tộc thiểu số

Các yếu tố đặc thù khác

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

 
 

Số người

Tỷ lệ (%)

Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển

ĐVHC có đường biên giới quốc gia (BG đất liền hoặc BG biển)

ĐVHC có DSVH được UNESCO công nhận hoặc có DSVH được xếp hạng DTQG đặc biệt

Diện tích (km2)

Tỷ lệ (%)

Quy mô dân số
(người)

Trong đó

Tỷ lệ (%)

 
 

Dân số thường trú

Dân số tạm trú quy đổi

 
 
 
 
 
 
 
 
 

I

Các xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Thiệu Vân

Thành phố Thanh Hóa

 

 

13

0,21%

 

 

 

3,69

12,31%

6.135

6.086

49

76,69%

 

2

Xã Hoằng Đại

Thành phố Thanh Hóa

 

 

26

0,53%

 

 

 

4,67

15,56%

4.900

4.854

46

61,25%

 

3

Xã Đông Vinh

Thành phố Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

 

4,36

14,53%

4.216

4.087

129

52,70%

 

4

Xã Quảng Minh

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,87

12,89%

5.609

5.526

83

70,11%

 

5

Xã Quảng Hùng

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

 

3,94

13,14%

7.241

6.868

373

181,03%

 

6

Xã Quảng Đại

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

 

 

x

 

2,11

7,03%

7.054

7.007

47

176,35%

 

7

Xã Nga Thạch

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,92

19,74%

5.825

5.732

93

72,81%

 

8

Xã Nga Yên

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,86

12,85%

5.699

5.584

115

71,24%

 

9

Xã Ba Đình

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,67

22,22%

5.563

5.513

50

69,54%

 

10

Xã Nga Vịnh

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,77

15,91%

4.790

4.700

90

59,88%

 

11

Xã Nga Thắng

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,90

23,01%

4.445

4.402

43

55,56%

 

12

Xã Nga Trường

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,76

15,88%

4.846

4.758

88

60,58%

 

13

Xã Nga Thiện

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

11,02

36,74%

5.400

5.368

32

67,50%

 

14

Xã Nga Thành

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,53

11,77%

4.462

4.431

31

55,78%

 

15

Xã Nga Hải

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,33

14,42%

6.416

6.329

87

80,20%

 

16

Xã Nga Trung

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,33

11,11%

4.932

4.867

65

61,65%

 

17

Xã Nga Bạch

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

2,92

9,73%

8.693

8.637

56

108,66%

 

18

Xã Nga Thanh

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,47

11,58%

6.283

6.142

141

78,54%

 

19

Xã Nga Tiến

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

x

 

5,82

19,40%

5.957

5.904

53

148,93%

 

20

Xã Nga Liên

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,50

15,00%

9.637

9.515

122

120,46%

 

21

Xã Hà Giang

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

8,86

29,54%

4.537

4.502

35

56,71%

 

22

Xã Hà Ngọc

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

4,12

13,72%

4.156

4.139

17

51,95%

 

23

Xã Hà Hải

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

5,03

16,78%

4.474

4.417

57

55,93%

 

24

Xã Hà Thái

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

6,00

20,01%

4.328

4.304

24

54,10%

 

25

Xã Hà Lai

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

6,88

22,92%

4.884

4.762

122

61,05%

 

26

Xã Đại Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

5,72

19,05%

5.680

5.593

87

71,00%

 

27

Xã Đồng Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

3,53

11,78%

4.809

4.742

67

60,11%

 

28

Xã Thành Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

5,89

19,62%

7.698

7.662

36

96,23%

 

29

Xã Lộc Sơn

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

4,68

15,61%

5.544

5.498

46

69,30%

 

30

Xã Mỹ Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

3,81

12,70%

5.263

5.241

22

65,79%

 

31

Xã Xuân Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

7,02

23,40%

5.496

5.457

39

68,70%

 

32

Xã Phong Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

4,45

14,85%

4.081

3.996

85

51,01%

 

33

Xã Tuy Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

5,92

19,75%

5.174

5.127

47

64,68%

 

34

Xã Quang Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

5,40

18,01%

5.113

5.013

100

63,91%

 

35

Xã Liên Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

4,95

16,51%

4.790

4.696

94

59,88%

 

36

Xã Hoa Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

3,79

12,64%

5.691

5.547

144

71,14%

 

37

Xã Hải Lộc

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

x

 

3,36

11,21%

10.011

9.976

35

250,28%

 

38

Xã Hoằng Giang

Huyện Hoằng Hóa

 

 

 

 

 

 

 

3,64

12,13%

5.075

5.071

4

63,44%

 

39

Xã Hoằng Phượng

Huyện Hoằng Hóa

 

 

11

0,20%

 

 

 

3,90

13,02%

5.512

5.490

22

68,90%

 

40

Xã Hoằng Phú

Huyện Hoằng Hóa

 

 

13

0,24%

 

 

 

4,06

13,55%

5.454

5.428

26

68,18%

 

41

Xã Hoằng Quỳ

Huyện Hoằng Hóa

 

 

48

0,63%

 

 

 

5,15

17,17%

7.662

7.605

57

95,78%

 

42

Xã Hoằng Kim

Huyện Hoằng Hóa

 

 

1

0,01%

 

 

 

2,80

9,32%

6.937

6.761

176

86,71%

 

43

Xã Hoằng Trung

Huyện Hoằng Hóa

 

 

26

0,42%

 

 

 

4,91

16,38%

6.129

6.036

93

76,61%

 

44

Xã Hoằng Trinh

Huyện Hoằng Hóa

 

 

9

0,12%

 

 

 

5,72

19,06%

7.276

7.245

31

90,95%

 

45

Xã Hoằng Sơn

Huyện Hoằng Hóa

 

 

32

0,44%

 

 

 

5,70

18,99%

7.341

7.184

157

91,76%

 

46

Xã Hoằng Cát

Huyện Hoằng Hóa

 

 

10

0,16%

 

 

 

4,42

14,73%

6.091

6.076

15

76,14%

 

47

Xã Hoằng Quý

Huyện Hoằng Hóa

 

 

5

0,10%

 

 

 

3,58

11,95%

4.911

4.871

40

61,39%

 

48

Xã Hoằng Hợp

Huyện Hoằng Hóa

 

 

21

0,34%

 

 

 

4,38

14,59%

6.134

6.055

79

76,68%

 

49

Xã Hoằng Hà

Huyện Hoằng Hóa

 

 

19

0,42%

 

 

 

4,27

14,23%

4.503

4.449

54

56,29%

 

50

Xã Hoằng Đạt

Huyện Hoằng Hóa

 

 

14

0,26%

 

 

 

5,88

19,61%

5.410

5.375

35

67,63%

 

51

Xã Hoằng Đồng

Huyện Hoằng Hóa

 

 

16

0,30%

 

 

 

2,94

9,81%

5.394

4.981

413

67,43%

 

52

Xã Hoằng Thái

Huyện Hoằng Hóa

 

 

6

0,12%

 

 

 

2,85

9,50%

5.082

4.974

108

63,53%

 

53

Xã Hoằng Thịnh

Huyện Hoằng Hóa

 

 

25

0,31%

 

 

 

3,33

11,10%

7.980

7.928

52

99,75%

 

54

Xã Hoằng Thành

Huyện Hoằng Hóa

 

 

24

0,45%

 

 

 

3,59

11,97%

5.370

5.349

21

67,13%

 

55

Xã Hoằng Lộc

Huyện Hoằng Hóa

 

 

8

0,12%

 

 

 

2,54

8,46%

6.529

6.432

97

81,61%

 

56

Xã Hoằng Trạch

Huyện Hoằng Hóa

 

 

20

0,37%

 

 

 

3,54

11,80%

5.373

5.334

39

67,16%

 

57

Xã Hoằng Lưu

Huyện Hoằng Hóa

 

 

4

0,06%

 

 

 

5,85

19,51%

6.844

6.760

84

85,55%

 

58

Xã Hoằng Tân

Huyện Hoằng Hóa

 

 

12

0,21%

 

 

 

4,72

15,74%

5.800

5.780

20

72,50%

 

59

Xã Hoằng Yến

Huyện Hoằng Hóa

 

 

29

0,63%

 

 

 

9,91

33,03%

4.621

4.556

65

57,76%

 

60

Xã Hoằng Tiến

Huyện Hoằng Hóa

 

 

56

0,78%

 

x

 

4,31

14,38%

7.190

7.150

40

179,75%

 

61

Xã Hoằng Hải

Huyện Hoằng Hóa

 

 

27

0,50%

 

x

 

3,80

12,68%

5.418

5.350

68

135,45%

 

62

Xã Hoằng Ngọc

Huyện Hoằng Hóa

 

 

25

0,31%

 

 

 

5,83

19,45%

8.024

7.883

141

100,30%

 

63

Xã Hoằng Đông

Huyện Hoằng Hóa

 

 

71

1,21%

 

 

 

4,34

14,46%

5.854

5.728

126

73,18%

 

64

Xã Quảng Hải

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

x

 

4,09

13,62%

11.267

11.166

101

281,68%

 

65

Xã Quảng Thái

Huyện Quảng Xương

 

 

5

0,04%

 

x

 

4,01

13,37%

11.372

11.305

67

284,30%

 

66

Xã Quảng Thạch

Huyện Quảng Xương

 

 

47

0,54%

 

x

 

3,43

11,43%

8.660

8.603

57

216,50%

 

67

Xã Quảng Lộc

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

5,44

18,14%

8.198

8.151

47

102,48%

 

68

Xã Quảng Chính

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

5,36

17,87%

8.294

8.254

40

103,68%

 

69

Xã Quảng Giao

Huyện Quảng Xương

 

 

3

0,05%

 

 

 

3,82

12,74%

5.587

5.530

57

69,84%

 

70

Xã Quảng Trạch

Huyện Quảng Xương

 

 

48

0,73%

 

 

 

4,88

16,25%

6.592

6.379

213

82,40%

 

71

Xã Quảng Định

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

5,87

19,58%

6.706

6.667

39

83,83%

 

72

Xã Tân Phúc

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

7,05

23,49%

5.442

5.361

81

68,03%

 

73

Xã Tân Thọ

Huyện Nông Cống

 

 

23

0,46%

 

 

 

5,06

16,87%

4.948

4.860

88

61,85%

 

74

Xã Hoàng Sơn

Huyện Nông Cống

 

 

30

0,60%

 

 

 

6,91

23,04%

4.981

4.776

205

62,26%

 

75

Xã Trường Sơn

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

5,77

19,23%

5.107

4.902

205

63,84%

 

76

Xã Trường Trung

Huyện Nông Cống

 

 

35

0,71%

 

 

 

7,11

23,68%

4.906

4.868

38

61,33%

 

77

Xã Trường Minh

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

7,21

24,04%

4.422

4.314

108

55,28%

 

78

Xã Tượng Văn

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

7,60

25,35%

5.568

5.524

44

69,60%

 

79

Xã Tượng Lĩnh

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

8,61

28,69%

5.033

5.018

15

62,91%

 

80

Xã Vạn Thiện

Huyện Nông Cống

 

 

33

0,63%

 

 

 

6,27

20,91%

5.213

5.158

55

65,16%

 

81

Xã Trung Thành

Huyện Nông Cống

 

 

12

0,24%

 

 

 

7,48

24,95%

4.924

4.785

139

61,55%

 

82

Xã Tùng Lâm

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

11,88

39,59%

5.152

5.095

57

64,40%

 

83

Xã Đông Tiến

Huyện Đông Sơn

 

 

57

0,79%

 

 

 

5,18

17,26%

7.228

7.115

113

90,35%

 

84

Xã Đông Thịnh

Huyện Đông Sơn

 

 

9

0,15%

 

 

 

4,38

14,59%

5.851

5.697

154

73,14%

 

85

Xã Đông Thanh

Huyện Đông Sơn

 

 

34

0,47%

 

 

 

5,80

19,32%

7.220

7.126

94

90,25%

 

86

Xã Đông Minh

Huyện Đông Sơn

 

 

15

0,29%

 

 

 

4,13

13,76%

5.180

4.942

238

64,75%

 

87

Xã Đông Ninh

Huyện Đông Sơn

 

 

34

0,47%

 

 

 

5,57

18,58%

7.185

7.109

76

89,81%

 

88

Xã Đông Hoàng

Huyện Đông Sơn

 

 

41

0,68%

 

 

 

5,17

17,25%

6.028

5.963

65

75,35%

 

89

Xã Đông Hòa

Huyện Đông Sơn

 

 

53

0,90%

 

 

 

5,57

18,58%

5.896

5.788

108

73,70%

 

90

Xã Đông Yên

Huyện Đông Sơn

 

 

37

0,58%

 

 

 

5,51

18,36%

6.400

6.323

77

80,00%

 

91

Xã Đông Phú

Huyện Đông Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,68

18,94%

5.141

5.045

96

64,26%

 

92

Xã Thiệu Chính

Huyện Thiệu Hóa

 

 

55

1,01%

 

 

 

5,06

16,86%

5.444

5.388

56

68,05%

 

93

Xã Thiệu Viên

Huyện Thiệu Hóa

 

 

27

0,45%

 

 

 

4,93

16,43%

6.011

5.967

44

75,14%

 

94

Xã Thiệu Lý

Huyện Thiệu Hóa

 

 

28

0,49%

 

 

 

4,13

13,75%

5.715

5.696

19

71,44%

 

95

Xã Thiệu Vận

Huyện Thiệu Hóa

 

 

40

0,81%

 

 

 

3,70

12,32%

4.947

4.831

116

61,84%

 

96

Xã Thiệu Trung

Huyện Thiệu Hóa

 

 

33

0,53%

 

 

 

3,90

12,99%

6.187

6.104

83

77,34%

 

97

Xã Thiệu Giao

Huyện Thiệu Hóa

 

 

46

0,69%

 

 

 

5,81

19,38%

6.696

6.528

168

83,70%

 

98

Xã Thiệu Phúc

Huyện Thiệu Hóa

 

 

28

0,52%

 

 

 

4,63

15,45%

5.364

6.583

31

67,05%

 

99

Xã Thiệu Tiến

Huyện Thiệu Hóa

 

 

31

0,47%

 

 

 

4,64

15,46%

6.614

5.966

64

82,68%

 

100

Xã Thiệu Thịnh

Huyện Thiệu Hóa

 

 

23

0,58%

 

 

 

4,89

16,32%

3.994

7.481

45

49,93%

 

101

Xã Thiệu Thành

Huyện Thiệu Hóa

 

 

40

0,66%

 

 

 

5,52

18,39%

6.030

6.078

31

75,38%

 

102

Xã Yên Tâm

Huyện Yên Định

 

 

98

2,04%

 

 

 

8,70

29,01%

4.805

4.728

77

60,06%

 

103

Xã Yên Ninh

Huyện Yên Định

 

 

 

 

 

 

 

5,96

19,85%

4.964

4.947

17

62,05%

 

104

Xã Yên Phong

Huyện Yên Định

 

 

49

0,74%

 

 

 

5,77

19,24%

6.626

6.511

115

82,83%

 

105

Xã Yên Thái

Huyện Yên Định

 

 

32

0,55%

 

 

 

5,22

17,40%

5.861

5.786

75

73,26%

 

106

Xã Định Long

Huyện Yên Định

 

 

46

0,81%

 

 

 

4,39

14,65%

5.695

5.597

98

71,19%

 

107

Xã Định Công

Huyện Yên Định

 

 

29

0,62%

 

 

 

6,53

21,76%

4.683

4.660

23

58,54%

 

108

Xã Vĩnh Quang

Huyện Vĩnh Lộc

x

 

343

6,70%

 

 

 

7,16

14,32%

5.117

5.089

28

102,34%

 

109

Xã Vĩnh Tiến

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

30

0,55%

 

 

x

4,96

16,53%

5.479

5.377

102

68,49%

 

110

Xã Vĩnh An

Huyện Vĩnh Lộc

x

 

13

0,31%

 

 

 

9,19

18,39%

4.178

4.122

56

83,56%

 

111

Xã Xuân Thịnh

Huyện Triệu Sơn

 

 

1

0,02%

 

 

 

4,76

15,87%

5.425

5.410

15

67,81%

 

112

Xã An Nông

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4,73

15,76%

6.699

6.682

17

83,74%

 

113

Xã Minh Sơn

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,66

22,21%

5.563

5.398

165

69,54%

 

114

Xã Đồng Lợi

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,74

19,12%

7.847

7.682

165

98,09%

 

115

Xã Xuân Lộc

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,28

10,92%

4.306

4.278

28

53,83%

 

116

Xã Xuân Thọ

Huyện Triệu Sơn

 

 

35

0,68%

 

 

 

5,70

19,00%

5.153

5.122

31

64,41%

 

117

Xã Hợp Tiến

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

6,65

22,16%

4.548

4.454

94

56,85%

 

118

Xã Nông Trường

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,41

18,03%

7.208

7.182

26

90,10%

 

119

Xã Thọ Cường

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,96

19,88%

5.641

5.587

54

70,51%

 

120

Xã Tiến Nông

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,53

18,45%

6.356

6.338

18

79,45%

 

121

Xã Thọ Vực

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

3,51

11,72%

5.241

5.195

46

65,51%

 

122

Xã Thọ Thế

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

5,60

18,66%

5.742

5.683

59

71,78%

 

123

Xã Thọ Phú

Huyện Triệu Sơn

 

 

6

0,12%

 

 

 

4,79

15,96%

4.842

4.812

30

60,53%

 

124

Xã Bắc Lương

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

3,92

13,06%

6.568

6.529

39

82,10%

 

125

Xã Nam Giang

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,43

18,11%

8.445

8.382

63

105,56%

 

126

Xã Tây Hồ

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

3,16

10,54%

5.022

4.919

103

62,78%

 

127

Xã Thọ Diên

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

4,13

13,76%

6.164

6.127

37

77,05%

 

128

Xã Thọ Lộc

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

4,70

15,65%

5.672

5.672

0

70,90%

 

129

Xã Xuân Bái

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,77

19,22%

8.743

8.673

70

109,29%

 

130

Xã Xuân Giang

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,17

17,24%

5.552

5.533

19

69,40%

 

131

Xã Xuân Lai

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,31

17,72%

6.529

6.475

54

81,61%

 

132

Xã Xuân Minh

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

6,32

21,08%

5.392

5.326

66

67,40%

 

133

Xã Xuân Phong

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

4,92

16,40%

5.291

5.286

5

66,14%

 

134

Xã Xuân Trường

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

5,13

17,11%

5.294

5.205

89

66,18%

 

135

Xã Thạch Định

Huyện Thạch Thành

x

 

341

8,65%

 

 

 

6,19

12,37%

3.940

3.895

45

78,80%

 

136

Xã Thạch Đồng

Huyện Thạch Thành

x

 

1.501

26,28%

 

 

 

9,37

18,73%

5.712

5.672

40

114,24%

 

137

Xã Thành Tiến

Huyện Thạch Thành

x

 

2.239

48,88%

 

 

 

8,37

16,74%

4.581

4.573

8

203,60%

 

138

Xã Thọ Thanh

Huyện Thường Xuân

x

 

296

4,83%

 

 

 

9,58

19,16%

6.130

5.980

150

122,60%

 

139

Xã Xuân Dương

Huyện Thường Xuân

x

 

182

2,76%

 

 

 

7,34

14,68%

6.605

6.485

120

132,10%

 

II

Các phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Điện Biên

Thành phố Thanh Hóa

 

 

23

0,15%

 

 

 

0,68

12,30%

15.641

10.296

5.345

223,44%

 

2

Phường Lam Sơn

Thành phố Thanh Hóa

 

 

99

0,61%

 

 

 

0,93

16,88%

16.319

11.873

4.446

233,13%

 

3

Phường Ba Đình

Thành phố Thanh Hóa

 

 

7

0,04%

 

 

 

0,70

12,76%

16.721

14.642

2.079

238,87%

 

4

Phường Ngọc Trạo

Thành phố Thanh Hóa

 

 

107

0,75%

 

 

 

0,54

9,78%

14.236

12.907

1.329

203,37%

 

5

Phường Đông Sơn

Thành phố Thanh Hóa

 

 

187

1,20%

 

 

 

1,00

18,14%

15.621

13.635

1.986

223,16%

 

6

Phường Tân Sơn

Thành phố Thanh Hóa

 

 

86

0,53%

 

 

 

0,87

15,74%

16.152

12.095

4.057

230,74%

 

 


 

 

 

 

 

 

     Phụ lục 1- 2C

 

THỐNG KÊ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC DIỆN KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

(Kèm theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên ĐVHC cấp xã

Thuộc ĐVHC cấp huyện

Khu vực miền núi, vùng cao

Khu vực hải đảo

Người dân tộc thiểu số

Các yếu tố đặc thù khác

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

 
 

Số người

Tỷ lệ (%)

Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển

ĐVHC có đường biên giới quốc gia (BG đất liền hoặc BG biển)

ĐVHC có DSVH được UNESCO công nhận hoặc có DSVH được xếp hạng DTQG đặc biệt

Diện tích (km2)

Tỷ lệ (%)

Quy mô dân số
(người)

Trong đó

Tỷ lệ (%)

 
 

Dân số thường trú

Dân số tạm trú quy đổi

 
 
 
 
 
 
 
 
 

I

Các xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Hải Yến

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

x

 

6,79

22,64%

5.321

4.827

494

133,03%

 

2

Xã Thiệu Phú

Huyện Thiệu Hóa

 

 

51

0,56%

 

 

 

6,53

21,76%

9.175

9.075

100

114,69%

 

II

Thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Thiệu Hóa

Huyện Thiệu Hóa

 

 

60

0,31%

 

 

 

10,68

76,28%

19.177

18.787

390

239,71%

 

 

 



[1] Thực hiện sáp nhập thôn, tổ dân phố; sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019 - 2021; bố trí, sắp xếp lại số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 34/2019/NĐ- CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ, tỉnh Thanh Hóa đã giảm được 28.108 người, trong đó: giảm 1.308 cán bộ, công chức cấp xã do sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã; giảm 1.187 cán bộ, công chức cấp xã do thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ và bố trí Công an chính quy về xã; giảm 6.244 người hoạt động không chuyên trách và hội đặc thù cấp xã do thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP; giảm 10.504 người hoạt động không chuyên trách do sáp nhập thôn, tổ dân phố; giảm 8.829 người hoạt động không chuyên trách do thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP. Tổng số tiền ngân sách tỉnh tiết kiệm được do sáp nhập thôn, tổ dân phố, sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã do thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP khoảng 463,6 tỷ đồng/năm.

[2] ĐVHC cấp huyện, cấp xã có đồng thời cả 02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% quy định; ĐVHC cấp huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 200%; ĐVHC cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300%.

[3] Quyết định số 177-CP ngày 16/12/1964 của Hội đồng Chính phủ.

[4] Quyết định số 177-CP ngày 05/7/1977 của Hội đồng Chính phủ.

[5] Quyết định số 157-HĐBT ngày 18/12/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.

[6] Quyết định số 149-HĐBT ngày 30/8/1982 của Hội đồng Bộ trưởng.

[7] Nghị định số 137-CP ngày 01/5/1994 của Chính phủ.

[8] Nghị định số 72-CP ngày 18/11/1996 của Chính phủ.

[9] Nghị quyết số 368/NQ-UBTVQH14 ngày 19/4/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[10] Nghị quyết số 933/NQ-UBTVQH14 ngày 22/4/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[11] Quyết định số 04-HĐBT ngày 05/01/1987 của Hội đồng Bộ trưởng.

[12] Quyết định số 63-HĐBT ngày 14/12/1987 của Hội đồng Bộ trưởng.

[13] Quyết định số 19-HĐBT ngày 29/02/1988 của Hội đồng Bộ trưởng.

[14]  Các Quyết định: số 99-HĐBT ngày 03/6/1988, số 188-HĐBT ngày 23/12/1988 của Hội đồng Bộ trưởng.

[15] Quyết định số 124-HĐBT ngày 14/9/1989 của Hội đồng Bộ trưởng.

[16] Qụyết định số 519-HĐBT ngày 23/11/1990 của Hội đồng Bộ trưởng.

[17] Quyết định số 66-TCCP ngày 07/02/1991 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ.

[18] Quyết định số 65-TCCP ngày 07/02/1991 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ.

[19] Quyết định số 185-TCCP ngày 13/4/1991 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ.

[20] Quyết định số 49-TCCP ngày 28/01/1992 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ.

[21] Nghị định số 04-CP ngày 25/01/1994 của Chính phủ.

[22] Nghị định số 55-CP ngày 28/6/1994 của Chính phủ.

[23] Nghị định số 92-CP ngày 23/8/1994 của Chính phủ.

[24]Nghị định số 85-CP ngày 06/12/1995 của Chính phủ.

[25]  Nghị định số 65/1999/NĐ-CP ngày 05/8/1999 của Chính phủ.

[26] Nghị định số 63/2000/NĐ-CP ngày 30/10/2000 của Chính phủ.

[27] Nghị định số 44/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ.

[28] Nghị định số 131/2003/NĐ-CP ngày 06/11/2003 của Chính phủ.

[29]  Nghị Định số 15/2004/NĐ-CP ngày 09/01/2004 của Chính phủ.

[30] Nghị định số 40/2006/NĐ-CP ngày 21/4/2006 của Chính phủ.

[31] Nghị định số 38/2008/NĐ-CP ngày 04/4/2008 của Chính phủ.

[32] Nghị định số 11/NĐ-CP ngày 28/12/2008 của Chính phủ.

[33] Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.

[34] Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 08/12/2009 của Chính phủ.

[35] Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 29/02/2012 của Chính phủ.

[36] Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 19/8/2013 của Chính phủ.

[37] Nghị quyết số 935/NQ-UBTVQH13 ngày 15/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[38] Nghị quyết số 368/NQ-UBTVQH14 ngày 19/4/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[39] Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[40] Nghị quyết số 933/NQ-UBTVQH14 ngày 22/4/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[41] Nghị quyết số 1108/NQ-UBTVQH14 ngày 19/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[42] Nghị quyết số 1260/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[43] Nghị quyết số 939/NQ-UBTVQH14 ngày 13/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[44] Phê duyệt tại Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 17/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ

[45] Phê duyệt tại Quyết định số 4285/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[46] Phê duyệt tại Quyết định số 4784/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[47] Quyết định số 4360/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[48] Quyết định số 5241/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

 

[49] Phê duyệt tại Quyết định số 5445/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

 

[50] Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 25/6/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[51] Quyết định số 4498/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[52] Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[53] Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[54] Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[55] Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[56] Phê duyệt tại Quyết định số 2931/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[57] Phê duyệt tại Quyết định số 4954/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

[58] Phê duyệt tại Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[59] Phê duyệt tại Quyết định số 4364/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[60] Phê duyệt tại Quyết định số 4042/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[61] Phê duyệt tại Quyết định số 4042/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[62] Phê duyệt tại Quyết định số 3283/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

[63] Hiện nay, mức phân bổ kinh phí trung bình cho 01 biên chế là 3,85 hệ số/tháng (2,9 hệ số tiền lương, 0,62 hệ số phụ cấp, 0,33 hệ số hỗ trợ đóng góp); cho 01 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là 1,0 hệ số/tháng; chi nghiệp vụ mỗi xã 400 triệu đồng/năm; cho tổ chức chính trị - xã hội ở xã 32 triệu đồng/năm.

Tin nổi bật
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

image advertisement

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: UBND Xã Nga Sơn
Địa chỉ: UBND Xã Nga Sơn
Email:......
Trưởng Ban biên tập: .....; Chức vụ: .......
Ghi rõ nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa xã Nga Sơn hoặc ngason1.thanhhoa.gov.vn khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.

Website được thiết kế bởi VNPT